Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4995:2016

ISO 5527:2015

NGŨ CỐC - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Cereals - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 4995:2016 thay thế TCVN 4995:2008;

TCVN 4995:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 5527:2015;

TCVN 4995:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NGŨ CỐC - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Cereals - Vocabulary

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa bằng tiếng Việt và tiếng Anh về các loại ngũ cốc.

Các thuật ngữ đưa ra dưới đây bao gồm:

2.1  Thuật ngữ chung

2.2  Thuật ngữ về sinh lý học

2.3  Thuật ngữ về hình thái học

2.4  Thuật ngữ về công nghệ đối với ngũ cốc

2.5  Thuật ngữ về sản phẩm ngũ cốc

2.6  Thuật ngữ về phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử

CHÚ THÍCH: Xem TCVN 11017 (ISO 5526)[6] về danh mục các loài ngũ cốc chính với tên thực vật và tên gọi thông thường.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ chung

2.1.1

Cháy lá

Bệnh do nấm trên ngũ cốc.

2.1.2

Ngũ cốc dùng làm bánh mì

Ngũ cốc thích hợp để làm bánh mì và các sản phẩm khác.

VÍ DỤ: Hạt lúa mì, lúa mì đen và tiểu hắc mạch.

2.1.3

Kho dự trữ lượng lớn

Kho dự trữ số lượng lớn trong đó hạt được lưu trữ ở dạng để rời.

2.1.4

Hạt bị bệnh than

Hạt ngũ cốc chứa đầy bụi và có mùi khó chịu của các bào tử nấm gây bệnh than

2.1.5

Ngũ cốc

Hạt của cây trồng thuộc họ Poaceae.

CHÚ THÍCH 1: Danh mục cây trồng được đưa ra trong TCVN 11017 (ISO 5526).[6]

2.1.6

Chuyến hàng

Một lượng hạt được cung cấp, gửi hoặc nhận tại một thời điểm và nằm trong một hợp đồng cụ thể hoặc tài liệu vận chuyển.

CHÚ THÍCH 1: Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng.

2.1.7

Giống cây trồng

Thứ

Bộ phận thống nhất và duy nhất của một loài thực vật (ngoại trừ loài lai) duy trì được các đặc tính từ thế hệ này sang thế hệ khác qua quá trình tái sinh sản tự nhiên của chúng.

2.1.8

Hạt bị hư hỏng

Hạt nguyên bị đổi màu rõ ràng hoặc hư hỏng do nước, côn trùng, nhiệt hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.

2.1.9

Hạt nhiễm tuyến trùng

Vết sần của hạt có màu nâu hơi đen và chứa một lượng nhỏ giun tròn khô của loài Anguina tritici, loài này có thể hoạt động trở lại khi ngâm hạt trong nước.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này không áp dụng cho mẻ hạt có chứa hạt ngô hoặc hạt Lychnis githago Scop. (Agrostemma githago L.).

2.1.10

Hạt bị nấm cựa gà

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4995:2016 (ISO 5527:2015) về Ngũ cốc - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN4995:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản