- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 về Cát nghiền cho bê tông và vữa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2231:2016 về Vôi canxi cho xây dựng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-1:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-2:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-3:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-8:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-9:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-10:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-11:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-12:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-17:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-18:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn
VỮA XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Mortar for masonry - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 4314:2022 thay thế TCVN 4314:2003.
TCVN 4314:2022 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VỮA XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Mortar for masonry - Specifications
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vữa sử dụng để xây và hoàn thiện đối với bê tông nhẹ (bê tông bọt, khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp), vữa ốp lát và vữa thạch cao. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng - polyme, vữa không co.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2231:2015, Vôi canxi cho xây dựng;
TCVN 3121-1:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất;
TCVN 3121-2:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 3121-3:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);
TCVN 3121-8:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;
TCVN 3121-9:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;
TCVN 3121-10:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;
TCVN 3121-11:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;
TCVN 3121-12:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;
TCVN 3121-17:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;
TCVN 3121-18:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn;
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Vữa tươi (Fresh mortar)
Hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có hoặc không có phụ gia.
3.2
Vữa tươi trộn sẵn (Premixed fresh mortar)
Vữa tươi được trộn sẵn tại các cơ sở sản xuất.
3.3.
Vữa khô trộn sẵn (Premixed dry mortar)
Hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
3.4
Vữa đóng rắ<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11358:2016 (EN 12001:2012) về Máy vận chuyển, phun, bơm bê tông và vữa xây dựng - Yêu cầu an toàn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11359:2016 (EN 12151:2007) về Máy và trạm sản xuất hỗn hợp bê tông và vữa xây dựng - Yêu cầu an toàn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 về Cát nghiền cho bê tông và vữa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2231:2016 về Vôi canxi cho xây dựng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11358:2016 (EN 12001:2012) về Máy vận chuyển, phun, bơm bê tông và vữa xây dựng - Yêu cầu an toàn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11359:2016 (EN 12151:2007) về Máy và trạm sản xuất hỗn hợp bê tông và vữa xây dựng - Yêu cầu an toàn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-1:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-2:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-3:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-8:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-9:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-10:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-11:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-12:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-17:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-18:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN4314:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực