- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7717:2007 về Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100)_ Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2013 (ASTM D 613-10a) về Nhiên liệu điêzen – Phương pháp xác định trị số cetan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2011 (ASTM D 86 – 10a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CETAN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH BỐN BIẾN SỐ
Standard test method for calculated cetane index by four variable equation
Lời nói đầu
TCVN 3180:2013 thay thế TCVN 3180:2007.
TCVN 3180:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4737-10 Standard Test Method for Calculated Cetane Index by Four Variable Equation, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 4737-10 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 3180:2013 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CETAN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH BỐN BIẾN SỐ
Standard test method for calculated cetane index by four variable equation
1.1. Chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số cung cấp phương thức để đánh giá trị số cetan [TCVN 7630 (ASTM D 613)] của nhiên liệu chưng cất từ các phép xác định khối lượng riêng và nhiệt độ chưng cất thu hồi. Giá trị tính được từ phương trình được gọi là chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số.
1.2. Chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số không phải là một phương án lựa chọn để biểu thị trị số cetan. Đây là công cụ phụ trợ để đánh giá trị số cetan, khi không có kết quả trị số cetan theo TCVN 7630 (ASTM D 613) và nếu không sử dụng phụ gia cải thiện cetan. Như là công cụ phụ trợ, chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số phải được sử dụng liên quan đến những giới hạn của nó.
1.3. Quy trình A áp dụng cho điêzen loại 1-D S15, loại 1-D S500, loại 1-D S5000, loại 2-D S15, loại 2-D S5000 và loại 4-D quy định trong ASTM D 975. Phương pháp xác định trị số cetan này do công ty nghiên cứu Chevron xây dựng. Quy trình A được xây dựng trên cơ sở các số liệu bao gồm một số tương đối ít các nhiên liệu loại 1-D. Quy trình A có thể áp dụng phù hợp với loại 2-D S5000 hoặc loại 4-D hơn so với loại 1-D S15, loại 1-D S500 và loại 1-D S5000.
1.3.1. Quy trình A có thể áp dụng đối với nhiên liệu điêzen loại 2-D S15.
1.4. Quy định B áp dụng cho điêzen loại 2-D S500 quy định trong ASTM D 975.
1.5. Phương pháp “Tính toán trị số cetan bằng phương trình bốn biến số” áp dụng riêng cho điêzen loại 1-D S5000, loại 1-D S500, loại 2-D S5000 và loại 2-D S500 có chứa các dầu chưng cất trực tiếp và cracking, cũng như hỗn hợp của chúng. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các nhiên liệu nặng hơn, có nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi nhỏ hơn 382 °C, và có thể áp dụng cho các loại nhiên liệu có chứa các dẫn xuất thu được từ cát chứa dầu và oil shale.
CHÚ THÍCH: Sxx là ký hiệu đối với mức lưu huỳnh lớn nhất được quy định cho mỗi loại. Ví dụ, loại S500 có giới hạn lưu huỳnh lớn nhất là 500 mg/g (ppm).
1.6. Phương pháp này không áp dụng cho nhiên liệu điêzen sinh học vì chưa có số liệu sử dụng để xây dựng cho quy trình A hoặc quy trình B.
1.7. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc chỉ để tham khảo.
1.8. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5689:2005 về Nhiên liệu Điêzen (DO) - Yêu cầu Kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2007 (ASTM D 613 - 05) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xê tan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7758:2007 (ASTM D 6079 - 04e1) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp đánh giá độ bôi trơn bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8064:2009 về Nhiên liệu điêzen pha 5% este metyl axit béo - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11051:2015 (ISO D 7462-11) về Nhiên liệu điêzen sinh học (B100) và hỗn hợp của nhiên liệu điêzen sinh học với nhiên liệu dầu mỏ phần cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (phương pháp tăng tốc)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3180:2007 (ASTM D 4737-04) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5689:2005 về Nhiên liệu Điêzen (DO) - Yêu cầu Kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2007 (ASTM D 613 - 05) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xê tan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7717:2007 về Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100)_ Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2013 (ASTM D 613-10a) về Nhiên liệu điêzen – Phương pháp xác định trị số cetan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2011 (ASTM D 86 – 10a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7758:2007 (ASTM D 6079 - 04e1) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp đánh giá độ bôi trơn bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8064:2009 về Nhiên liệu điêzen pha 5% este metyl axit béo - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11051:2015 (ISO D 7462-11) về Nhiên liệu điêzen sinh học (B100) và hỗn hợp của nhiên liệu điêzen sinh học với nhiên liệu dầu mỏ phần cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (phương pháp tăng tốc)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3180:2013 (ASTM D 4737-10) về Nhiên liệu điêzen – Phương pháp tính toán chỉ số cetan bằng phương trình bốn biến số
- Số hiệu: TCVN3180:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực