Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3180 : 2007

NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN – PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ XÊTAN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH BỐN BIẾN SỐ

Diesel fuels – Method for calculated cetane index by four variable equation

Lời nói đầu

TCVN 3180 : 2007 thay thế TCVN 3180 : 1979.

TCVN 3180 : 2007 hoàn toàn tương đường với ASTM D 4737-04 Standard Test Method for Calculated Cetane Index by Four Variable Equation.

TCVN 3180 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN – PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ XÊTAN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH BỐN BIẾN SỐ

Diesel fuels – Method for calculated cetane index by four variable equation

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Chỉ số xêtan tính toán bằng phương trình bốn biến số cung cấp phương thức để đánh giá trị số xêtan [TCVN 7630 (ASTM D 613)] của nhiên liệu chưng cất từ các giá trị khối lượng riêng và nhiệt độ chưng cất đo được. Giá trị tính được từ phương trình được gọi là chỉ số xêtan tính toán bằng phương trình bốn biến số.

1.2. Chỉ số xêtan tính toán bằng phương trình bốn biến số không phải là một phương án lựa chọn để biểu thị trị số xêtan. Đây là công cụ phụ trợ để đánh giá trị số xêtan, khi không có kết quả trị số xêtan theo TCVN 7630 (ASTM D 613) và nếu không sử dụng phụ gia cải thiện xêtan.

1.3. Qui trình A áp dụng cho điêzen loại 1-D có hàm lượng lưu huỳnh thấp, loại 1-D, loại 2-D, và loại 4-D quy định trong ASTM D 975. Phương pháp xác định vị trí số xêtan này do Công ty nghiên cứu Chevron 1) xây dựng. Quy trình A được xây dựng trên cơ sở các số liệu bao gồm một số tương đối ít các nhiên liệu loại 1-D. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng phù hợp với loại 2-D hơn so với loại 1-D, loại 1-D có hàm lượng lưu huỳnh thấp và loại 4-D.

1.4. Qui trình B áp dụng cho điêzen loại 2-D có hàm lượng lưu huỳnh thấp quy định trong ASTM 975.

1.5. Phương pháp “Tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số “áp dụng riêng cho điêzen loại 1-D có hàm lượng lưu huỳnh thấp, loại 1-D và loại 2-D có chứa các dầu chưng cất trực tiếp và cracking, cũng như các hỗn hợp của chúng. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các nhiên liệu nặng hơn, có nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi không nhỏ hơn 382 0C, và có thể áp dụng cho các loại nhiên liệu có chứa các dẫn xuất thu được từ cát chứa dầu và đá dầu.

1.6. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.

1.7. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 2968 (ASTM D 86) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định phần cất ở áp suất khí quyển.

TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API – Phương pháp tỷ trọng kế.

TCVN 7630 (ASTM D 613) Nhiên liệu điêzen – Phương pháp xác định trị số xêtan.

ASTM D 975 Specification for diesel fuel oils (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu điêzen)

ASTM D 2887 Test method for boiling range distribution of petroleum fractions by gas chromatography (Phương pháp xác định dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí).

ASTM D 4052 Test method for de

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3180:2007 (ASTM D 4737-04) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số

  • Số hiệu: TCVN3180:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản