Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3073 : 2007
ISO 3467 : 1975
MŨI DOA CÔN MÁY CÓ CHUÔI CÔN MOÓC
Machine taper pin reamers with Morse taper shanks
Lời nói đầu
TCVN 3073 : 2007 thay thế cho TCVN 3073 : 1979.
TCVN 3073 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 3467 : 1975.
TCVN 3073 : 2007 do tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MŨI DOA CÔN MÁY CÓ CHUÔI CÔN MOÓC
Machine taper pin reamers with Morse taper shanks
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của mũi doa côn dùng trên máy có chuôi côn moóc.
Tiêu chuẩn này chỉ quy định các kích thước hệ mét, đó là các kích thước được ưu tiên sử dụng trong tương lai đối với các kiểu mũi doa này.
Các mũi doa được thiết kế để gia công các lỗ lắp chốt côn được chế tạo theo ISO 2339 trong phạm vi đường kính danh nghĩa từ 5 mm đến 50 mm. Trừ khi có quy định khác, các mũi doa này là các mũi doa cắt phải: các rãnh của mũi doa có thể là rãnh thẳng hoặc rãnh xoắn trái tùy theo sử dụng của nhà sản xuất.
Các mũi doa côn tay được giới thiệu trong ISO 3465 và các mũi doa côn trên máy có chuôi trụ được giới thiệu trong ISO 3466.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 136 : 2007 (ISO 296 : 1991) Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ).
TCVN 2244 – 1999 (ISO 286-1 : 1988) Hệ thống dung sai và lắp ghép – Phần 1: Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
ISO 2339 Taper pins (unhardened) – Metric series [Chốt côn (không nhiệt luyện) – Loạt hệ mét]. ISO 3465 Hand taper pin reamers (Mũi doa côn tay).
ISO 3466 Machine taper pin reamers with parallel shanks (Mũi doa côn máy chuôi trụ).
3. Kích thước
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính d danh nghĩa d | d1 | t | y |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6802:2001 (ISO 9714-1:1991) về Dụng cụ khoan chỉnh hình - Mũi khoan, mũi taro và mũi khoét do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1470:1985 về Mũi nung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1034:2008 (ISO 298 : 1973) về Máy công cụ - Mũi tâm máy tiện - Kích thước lắp lẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3050:1993 về Mũi khoan xoắn - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) về Mũi doa - Phần 1: Mũi doa tay
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) về hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – cơ sở của dung sai – sai lệch và lắp ghép
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6802:2001 (ISO 9714-1:1991) về Dụng cụ khoan chỉnh hình - Mũi khoan, mũi taro và mũi khoét do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1470:1985 về Mũi nung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1034:2008 (ISO 298 : 1973) về Máy công cụ - Mũi tâm máy tiện - Kích thước lắp lẫn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3050:1993 về Mũi khoan xoắn - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) về Mũi doa - Phần 1: Mũi doa tay
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3073:2007 (ISO 3467 : 1975)về Mũi doa côn máy có chuôi côn moóc
- Số hiệu: TCVN3073:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra