Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Middle distillate fuels- Determination of particulate contamination - Laboratory filtration method
Lời nói đầu
TCVN 2706:2008 thay thế TCVN 2706:1978.
TCVN 2706:2008 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 6217-03e1 Standard Test Method for Particulate Contamination in Middle Distillate Fuels by Laboratory Filtration với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 6217-03e1 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 2706:2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT TRUNG BÌNH - XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT DẠNG HẠT - PHƯƠNG PHÁP LỌC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Middle distillate fuels- Determination of particulate contamination - Laboratory filtration method
1.1. Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định khối lượng của tạp chất dạng hạt trong nhiên liệu chưng cất trung bình bằng phương pháp lọc. Phương pháp này cũng phù hợp với tất cả các loại nhiên liệu No1 và No2 trong tiêu chuẩn ASTM D 396, ASTM D 975, ASTM D 2880 và ASTM D 3699, cũng như các loại DMA và DMB trong tiêu chuẩn ASTM D 2069.
1.2. Phương pháp này không phù hợp với nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp hơn 38oC xác định theo ASTM D 56, ASTM D 93 hoặc ASTM D 3828.
CHÚ THÍCH 1 Nhiên liệu chưng cất trung bình có điểm chớp cháy thấp hơn 38oC bị bốc cháy do phóng điện tĩnh khi nhiên liệu được lọc qua hệ thống màng lọc tiếp đất không tốt. Xem ASTM D 2276 và ASTM D 5452 về phương pháp xác định tạp chất dạng hạt trong ASTM D1655 nhiên liệu tuốc bin hàng không và các nhiên liệu hàng không tương tự khác. Xem hướng dẫn ASTM D 4865 về giải thích sự hình thành và phóng điện tĩnh.
1.3. áp dụng độ chụm của phương pháp này cho mức tạp chất dạng hạt từ 0 g/m3 đến 25 g/m3 khi lọc hết 1 lít mẫu đã lấy. Có thể xác định tạp chất dạng hạt với mức cao hơn, nhưng không đảm bảo độ chụm.
1.4. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 2693 (ASTM D 93) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
TCVN 6608 (ASTM D 3828) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057-06) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
T
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7759:2008 (ASTM D 4176 – 04e1) về Nhiên liệu chưng cất - Xác định nước tự do và tạp chất dạng hạt (phương pháp quan sát bằng mắt thường)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2009 (ASTM D 2274-08) về Nhiên liệu chưng cất - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp nhanh)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2013 (ASTM D 2274:2010) về Nhiên liệu chưng cất – Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp tăng tốc)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8316:2016 (ASTM D 4625-14) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định khi tồn trữ ở 43 °C (110 °F)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7759:2008 (ASTM D 4176 – 04e1) về Nhiên liệu chưng cất - Xác định nước tự do và tạp chất dạng hạt (phương pháp quan sát bằng mắt thường)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2009 (ASTM D 2274-08) về Nhiên liệu chưng cất - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp nhanh)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2013 (ASTM D 2274:2010) về Nhiên liệu chưng cất – Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp tăng tốc)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8316:2016 (ASTM D 4625-14) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định khi tồn trữ ở 43 °C (110 °F)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217 - 03e1) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm
- Số hiệu: TCVN2706:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra