- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1664:2007 (ISO 7764:2006) về Quặng sắt - Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ để phân tích hoá học
QUẶNG SẮT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Iron ores - Determination of chromium content – Flame atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 1673 : 2007 thay thế TCVN 1673 : 1986.
TCVN 1673 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 15634 : 2005.
TCVN 1673 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC102/SC2 Quặng sắt – Phân tích hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG SẮT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Iron ores - Determination of chromium content – Flame atomic absorption spectrometric method
CẢNH BÁO Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hại. Tiêu chuẩn này không đề cập đến những vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải thiết lập các quy tắc phù hợp về sức khoẻ, an toàn và xác định các giới hạn cho phép trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng crom trong quặng sắt.
Phương pháp này có thể áp dụng cho dải hàm lượng crom từ 0,0016 % đến 0,1 % khối lượng trong quặng sắt nguyên khai, tinh quặng và sắt kết khối, kể cả các sản phẩm thiêu kết.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006) Quặng sắt – Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ để phân tích hóa học.
TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7151 (ISO 648) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức. TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
ISO 3082 Iron ores – Sampling and sample preparation procedures (Quặng sắt – Quy trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu).
Phân hủy phần mẫu thử bằng axit clohydric và axit nitric.
Phần lớn sắt trong nước lọc được loại bằng cách chiết với 4-metylpentan-2-one.
Nung phần cặn không tan và loại bỏ silic dioxit bằng cách cô với axit flohydric và axit sulfuric. Cặn được nung chảy với hỗn hợp natri cacbonat và natri tetraborat, sau đó hòa tan bằng axit clohydric rồi gộp chung với dung dịch chính.
Phun dung dịch vào ngọn lửa của máy hấp thụ nguyên tử sử dụng đầu đốt nitơ oxit – axetylen.
So sánh giá trị độ hấp thụ thu được với giá trị độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích.
4.1. Nước, phù hợp với loại 2 như quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Natri cacbonat (Na2CO3), bột khan.
4.3. Natri tetraborat (Na2B4O7), bột khan.
4.4. Lithi tetraborat (Li2B4O7), bột khan.
4.5. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml.
4.6. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 2 + 1.
4.7. Axit cl
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-1:2009 (ISO 4689 :1986) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 1: Phương pháp khối lượng bari sulfat
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1674-1:2009 (ISO 9683-1: 2006) Quặng sắt - Xác định vanadi - Phần 1: Phương pháp đo màu BPHA
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4656-1:2009 (ISO 4687-1 : 1992) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng phospho - Phần 1: Phương pháp đo màu xanh molypden
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7815:2007 (ISO 5416 : 2006) về Sắt hoàn nguyên trực tiếp - Xác định sắt kim loại - Phương pháp chuẩn độ Brom-Metanol
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12520:2018 (ISO 7215:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao – Xác định khả năng hoàn nguyên theo chỉ sổ hoàn nguyên cuối cùng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1673:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-1:2009 (ISO 4689 :1986) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 1: Phương pháp khối lượng bari sulfat
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1664:2007 (ISO 7764:2006) về Quặng sắt - Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ để phân tích hoá học
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1674-1:2009 (ISO 9683-1: 2006) Quặng sắt - Xác định vanadi - Phần 1: Phương pháp đo màu BPHA
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4656-1:2009 (ISO 4687-1 : 1992) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng phospho - Phần 1: Phương pháp đo màu xanh molypden
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7815:2007 (ISO 5416 : 2006) về Sắt hoàn nguyên trực tiếp - Xác định sắt kim loại - Phương pháp chuẩn độ Brom-Metanol
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12520:2018 (ISO 7215:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao – Xác định khả năng hoàn nguyên theo chỉ sổ hoàn nguyên cuối cùng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1673:2007 (ISO 15634 : 2005) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng crom - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- Số hiệu: TCVN1673:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực