PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM NITROPHENOLATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of nitrophenolates content by high performance liquid chromatography (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 13763:2023 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM NITROPHENOLATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of nitrophenolates content by high performance liquid chromatography (HPLC)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhóm nitrophenolate trong phân bón bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nitrophenolate sau: Natri 5-nitroguaiacolate, Natri 2-nitrophenolate, Natri 4-nitrophenolate.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9486:2018 Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.
Nhóm nitrophenolate trong phân bón được chiết bằng metanol và xác định bằng sắc ký lòng hiệu năng cao, sử dụng detector tử ngoại (DAD) hoặc tương đương.
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích dùng cho HPLC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 pS), sau đây gọi là nước.
4.1 Natri 5-nitroguaiacolate (C7H6NNaO4) tinh thể.
4.2 Natri 2-nitrophenolate (C6H4NNaO3) tinh thể.
4.3 Natri 4-nitrophenolate (C6H4NNaO3) tinh thể.
4.4 Metanol (CH3OH) tinh khiết.
4.5 Dung dịch chuẩn gốc nitrophenolate 1000 mg/L
Dùng cân phân tích (5.1) cân 0,01 g từng chất trong nhóm nitrophenolate (4.1 đến 4.3), vào cốc dung tích 10 mL. Hòa tan, chuyển sang bình định mức dung tích 10 mL và định mức đến vạch bằng dung dịch metanol (4.4). Đặt bình vào bể siêu âm trong thời gian 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.6 Dung dịch chuẩn trung gian nitrophenolate 100 mg/L
Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch chuẩn gốc (4.5) vào bình định mức dung tích 50 mL. Thêm dung dịch metanol (4.4) đến định mức và lắc đều, đặt bình vào bể siêu âm trong thời gian 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.7 Dung dịch chuẩn làm việc nitrophenolate
Pha dãy dung dịch chuẩn làm việc của nhóm nitrophenolate trong dung dịch metanol (4.4).
Sử dụng sáu bình định mức dung tích 10 mL, cho vào mỗi bình thứ tự số mililit dung dịch chuẩn nitrophenolate trung gian 100 mg/L (4.7) và dung dịch metanol (4.4) vừa đủ 10 mL, thu được dãy dung dịch chuẩn nitrophenolate (xem Bảng 1).
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12598:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng canxi và magie tổng số bằng phương pháp thể tích
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12620:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin tự do bằng phương pháp định lượng nitơ formol và hiệu chính với nitơ amoniac
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12621:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) về Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9486:2018 về Phân bón - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12598:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng canxi và magie tổng số bằng phương pháp thể tích
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12620:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin tự do bằng phương pháp định lượng nitơ formol và hiệu chính với nitơ amoniac
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12621:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13763:2023 về Phân bón - Xác định hàm lượng nhóm nitrophenolate bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- Số hiệu: TCVN13763:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực