Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13646:2023

MỸ PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ARSEN (AS), CADIMI (CD), CHÌ (PB) VÀ THỦY NGÂN (HG) BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ (AAS)

Cosmetics - Analytical methods - Determination of Arsenic (As), Cadmium (Cd), Lead
(Pb) and Mercury (Hg) by Atomic Absorption Spectroscopy

Lời nói đầu

TCVN 13646:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ACM 005 - Determination of heavy metals (Arsenic, Cadmium, Lead and Mercury) in cosmetic products

TCVN 13646:2023 do Viện Kiểm nghiệm Thuốc thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Kim loại nặng trong mỹ phẩm gây độc hại với môi trường và sức khỏe con người khi hàm lượng của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép do đó được kiểm tra nghiêm ngặt từ nguồn nguyên liệu đến thành phẩm.

Những kim loại nặng như chì, asen, thủy ngân, cadmin không được xem như thành phần của mỹ phẩm, chúng chỉ được coi như là tạp chất có thể bị nhiễm từ nguyên liệu đầu vào hoặc từ môi trường sản xuất; giới hạn cho phép theo Asean được quy định trong Phụ lục VIII.

Một số phương pháp xác định hàm lượng các kim loại nặng trong thuốc, thực phẩm như phương pháp so màu, phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, ICP-OES, ICP-MS theo dược điển trong và ngoài nước hay TCVN.

Phương pháp phân tích này sử dụng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử xác định giới hạn As, Cd, Pb và Hg trong sản phẩm mỹ phẩm.

 

MỸ PHM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ARSEN (AS), CADIMI (CD), CHÌ (PB) VÀ THỦY NGÂN (HG) BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PH HẤP THỤ NGUYÊN T (AAS)

Cosmetics - Analytical methods - Determination of Arsenic (As), Cadmium (Cd), Lead
(Pb) and Mercury (Hg) by Atomic Absorption Spectroscopy

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng các kim loại nặng As, Cd, Pb và Hg trong sản phẩm mỹ phẩm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

3  Nguyên tắc

Sau khi phá hủy các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp vi sóng cao áp hoặc phương pháp khô, các kim loại nặng được xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thu nguyên tử dùng lò graphit (GF-AAS), hóa hơi lạnh (MV-AAS) hoặc hóa hơi hydride (HG-AAS).

4  Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng cho dùng cho quang phổ hấp thu nguyên tử.

CẢNH BÁO: Công việc phân tích phải được tiến hành trong môi trường phòng thử nghiệm phù hợp, được trang bị bảo hộ cá nhân (ví dụ: kính bảo hộ, quần áo bảo hộ lao động, găng tay).

4.1  Acid nitric đậm đặc

4.2  Acid hydrocloric 37 % (kl/kl)

4.3  Hydrogen peroxid 30 % (tt/tt)

4.4  Nước (điện trở suất ≥ 18,2 MΩ.cm)

4.5  Dung dịch acid nitric (HNO3) 0,5 % (tt/tt)

4.6  Dung dịch acid sulfuric (H2SO4) 1 N

4.7  Dung dịch thiếc (II) clorid (SnCI2) 10

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13646:2023 về Mỹ phẩm - Phương pháp phân tích - Xác định hàm lượng arsen (As), cadimi (Cd), chì (Pb) và thủy ngân (Hg) bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

  • Số hiệu: TCVN13646:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản