THÔNG TIN DUYÊN HẢI - DỊCH VỤ THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA TÀU THUYỀN (LRIT)
Maritime distress and safety communication - Long range Identification and tracking of ships service
Lời nói đầu
TCVN 10933:2015 do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn dựa trên cơ sở Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS), Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN DUYÊN HẢI - DỊCH VỤ THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA TÀU THUYỀN (LRIT)
Maritime distress and safety communication - Long range Identification and tracking of ships service
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chất lượng và phương pháp xác định của dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT) nhằm phục vụ an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường biển.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
2.1. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1.1. Trung tâm dữ liệu LRIT (LRIT Data Centre)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng xử lý, cung cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin LRIT.
2.1.2. Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông (Communication Services Provider)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng kết nối thông tin LRIT của tàu thuyền giữa thiết bị LRIT với Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng.
2.1.3. Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Services Provider)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng thu nhận thông tin LRIT từ Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông, xử lý và gửi đến Trung tâm dữ liệu LRIT .
2.1.4. Thiết bị LRIT (Shipborne equipment)
Thiết bị được lắp đặt trên tàu thuyền dùng để phát thông tin LRIT của tàu thuyền.
2.1.5. Người dùng cuối (LRIT Data User)
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam sử dụng thông tin LRIT cho các mục đích an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường biển.
2.1.6. Thông tin LRIT (LRIT information)
Thông tin được phát ra từ Thiết bị LRIT bao gồm: mã nhận dạng của tàu thuyền; vị trí của tàu thuyền (vĩ độ, kinh độ), thời gian xác định vị trí của tàu thuyền theo giờ quốc tế - UTC được phát ra từ thiết bị LRIT.
2.1.7. Bản tin LRIT (LRIT message)
Có bốn nhóm bản tin chính: nhóm bản tin yêu cầu thông tin LRIT, nhóm bản tin chứa thông tin LRIT, nhóm bản tin báo nhận và nhóm bản tin thông báo trạng thái hệ thống.
2.1.8. Dữ liệu LRIT (LRIT data)
Các bản tin LRIT được lưu trữ trong Trung tâm dữ liệu LRIT cũng như được truyền tải giữa các phân hệ liên quan.
2.1.9. Vùng dịch vụ (Service area)
Vùng hoạt động của các tàu thuyền mà tại đó Trung tâm dữ liệu LRIT có thể thu nhận để cung cấp dịch vụ thông tin LRIT của các tàu thuyền này cho Người dùng cuối.
2.1.10. Vùng biển A1 (Sea area A1)
Vùng biển nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải VHF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 30 hải lý).
2.1.11. <
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10336:2015 về Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10845:2015 (ISO 832:1994) về Thông tin và tư liệu - Mô tả thư mục và các tham chiếu - Quy tắc viết tắt các thuật ngữ thư mục
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12345:2019 về Tiêu chuẩn về dịch vụ thông tin EPC
- 1Quyết định 3966/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với Thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10336:2015 về Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10845:2015 (ISO 832:1994) về Thông tin và tư liệu - Mô tả thư mục và các tham chiếu - Quy tắc viết tắt các thuật ngữ thư mục
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12345:2019 về Tiêu chuẩn về dịch vụ thông tin EPC
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10933:2015 về Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT)
- Số hiệu: TCVN10933:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực