Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12635-5:2021

CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN - PHẦN 5: MỐC GIỚI HÀNH LANG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Hydrometeorological observing works - Part 5: Mark technical corridor of hydrometeorological works

Lời nói đầu

TCVN 12635-5:2021 do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12635 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 12635-1:2019, Phần 1: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng bề mặt.

- TCVN 12635-2:2019, Phần 2: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm thủy văn.

- TCVN 12635-3:2019, Phần 3: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm hải văn.

- TCVN 12635-4:2021, Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.

- TCVN 12635-5:2021, Phần 5: Mốc giới hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn.

 

CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN - PHẦN 5: MỐC GIỚI HÀNH LANG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Hydrometeorological observing works - Part 5: Mark technical corridor of hydrometeorological works

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho mốc giới phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12635-1:2019, Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 1: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng bề mặt.

TCVN 12635-2:2019, Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 2: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm thủy văn.

TCVN 12635-3:2019, Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 3: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm hải văn.

TCVN 12635-4:2021, Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.

TCVN 6025:1995, Bê tông - Phân mác theo cường độ nén.

3  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 12635-1:2019, TCVN 12635- 2:2019, TCVN 12635-3:2019, TCVN 12635-4:2021 và áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1.1

Mốc đo đạc cơ sở chuyên ngành khí tượng thủy văn (Basicmeasurement mark for hydrology and meteorology field)

Xây dựng cố định trên mặt đất dùng để thể hiện vị trí điểm tọa độ, độ cao quốc gia cho trạm khí tượng thủy văn.

3.1.2

Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn (Technical corridor of hydrometeorological works) Khoảng không, diện tích mặt đất, dưới đất, mặt nước, dưới nước cần thiết để bảo đảm công trình khí tượng thủy văn hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, dữ liệu khí tượng thủy văn thư được phản ánh khách quan tính tự nhiên của khu vực, bảo đảm độ chính xác theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.

3.1.3

Phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn (Range of technical corridor of hydrometeorological works)

Giới hạn phần diện tích vùng đất, không gian, vùng nước xung quanh liền kề với công trình trong đường ranh giới, xác định bằng vật thể và phi vật thể, được lập hồ sơ và cắm mốc giới trên thực địa. Trong đó:

- Vật thể xác lập giới hạ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12635-5:2021 về Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 5: Mốc giới hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn

  • Số hiệu: TCVN12635-5:2021
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2021
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản