Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12349:2018
EN 14164:2014

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN B6 BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Foodstuffs - Determination of vitamin B6 by high performance chromatography

Lời nói đầu

TCVN 12349:2018 hoàn toàn tương đương với EN 14164:2014;

TCVN 12349:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHM - XÁC ĐỊNH VITAMIN B6 BẰNG SC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Foodstuffs - Determination of vitamin B6 by high performance chromatography

CẢNH BÁO  Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vitamin B6 trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Vitamin B6 là tổng các phần khối lượng pyridoxin, pyridoxal, pyridoxamin bao gồm các dẫn xuất phosphoryl hóa của chúng được xác định như là pyridoxin. Các dạng β-glycosyl hóa không đưa vào tính toán và có thể được xác định bằng phương pháp nếu trong TCVN 9513 (EN 14663) [1], theo đó các dạng khác của vitamin B6 (pyridoxal, pyridoxamin và pyridoxin) được tách ra và định lượng riêng. TCVN 8976 (EN 14166) [2] xác định tổng vitamin B6 bằng phép thử vi sinh.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

3  Nguyên tắc

Pyridoxal, pyridoxamin và pyridoxin được chiết từ thực phẩm bằng cách thủy phân axit và dephosphoryl hóa bằng enzym phosphatase.

Bằng phản ứng với axit glyoxylic khi có mặt của Fe2+ làm chất xúc tác, pyridoxamin được chuyển thành pyridoxal, sau đó khử thành pyridoxin bằng tác động của natri borohydrit trong môi trường kiềm. Pyridoxin sau đó được định lượng trong dung dịch mẫu bằng phương pháp HPLC với detector huỳnh quang [3], (4).

4  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước cất hai lần, trừ khi có quy định khác.

4.1  Axit phosphatase, (CAS 9001-77-8), từ khoai tây, hoạt độ enzym là 33 nkat/mg[1] với cơ chất p-nitrophenyl phosphat ở pH 4,8 và T = 37 °C, ví dụ như từ Boehringer hoặc Sigma[2].33 nkat/mg tương ứng với 2 U/mg.

4.1.1  Dung dịch axit phosphatase

Chuẩn bị dung dịch axit phosphatase 20 mg/ml trong dung dịch natri axetat (4.14).

Để thu được sự thủy phân hoàn toàn các dạng vitamin B6 theo phosphoryl hóa thì cần dùng axit phosphatase hơn là Taka-diastase. Để thu được thủy phân hoàn toàn cần 300 mg Taka-diastase, trong khi đó với axit phosphatase thì chỉ cần 0,5 mg, xem [5],

4.1.2  Kiểm tra hoạt tính của axit phosphatase

Hoạt tính của axit phosphatase có thể được kiểm tra như sau.<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12349:2018 (EN 14164:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN12349:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản