Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12185:2017

BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU KẾT CẤU GỖ

Preservation, restoration and reconstruction of architectural and artistic monuments - Execution and acceptance of wooden structures

Lời nói đầu

TCVN 12185:2017 do Viện Bảo tồn Di tích biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU KẾT CẤU GỖ

Preservation, restoration and reconstruction of architectural and artistic monuments - Execution and acceptance of wooden structures

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thi công và nghiệm thu trong công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi các cấu trúc bằng gỗ tự nhiên trong các di tích kiến trúc - nghệ thuật khi các cấu kiện chịu lực được liên kết với nhau bằng mộng và chốt.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các di tích làm bằng vật liệu như tre, nứa, lá..., hoặc có các liên kết giữa các chi tiết, cấu kiện chỉ bằng dây buộc hay đinh.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cà các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1072, Gỗ - Phân loại theo tính chất cơ lý;

TCVN 1074, Gỗ tròn - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật;

TCVN 1758, Gỗ xẻ - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật;

TCVN 10382, Di sản văn hóa và các vấn đề liên quan - Thuật ngữ và định nghĩa;

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 10382 và các thuật ngữ sau.

3.1

Bảo quản di tích (conservation of relics)

Hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

[Nguồn: TCVN 10382, định nghĩa 2.3.3.2]

3.2

Chân tảng (base stone)

Khối vật liệu dưới đáy cột dùng kê cột.

3.3

Chốt (dowel)

Chi tiết để liên kết các cấu kiện kề nhau bằng cách xuyên qua chúng.

3.4

Cốt (central part)

Phần gỗ nằm ở giữa mặt cắt ngang của cấu kiện dạng xà, có chiều cao bằng chiều cao mặt cắt cấu kiện, chiều rộng bằng chiều rộng mộng đầu xà.

3.5

Độ thách chân cột (the tilted degree of column)

Khoảng cách giữa hình chiếu bằng của tim đỉnh cột và tim mặt trên chân tảng

3.6

Gia cố, gia cường di tích (reinforcing monument):

Biện pháp làm tăng sự bền vững và ổn định của di tích hoặc các bộ phận của di tích.

[Nguồn: TCVN 10382, định nghĩa 2.3.3.6]

3.7

Hạ giải công trình di tích (disassembly of monument structure)

Hoạt động tháo rời cấu kiện tạo thành kiến trúc của một di tích nhằm mục đích tu bổ di tích hoặc di chuyển cấu kiện đến một nơi khác để lắp dựng lại mà vẫn giữ gìn tối đa sự nguyên vẹn các cấu kiện đó.

[Nguồn: TCVN 10382, định nghĩa 2.3.3.7]

3.8

Kết cấu chịu lực (bearing timb

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12185:2017 về Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật - Thi công và nghiệm thu kết cấu gỗ

  • Số hiệu: TCVN12185:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản