Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12142-3:2017

ISO 683-3:2016

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 3: Case-hardening steels

Lời nói đầu

TCVN 12142-3-2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-3:2016

TCVN 12142-3-2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.

- TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.

- TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 3: Thép tôi bề mặt.

- TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 4: Thép dễ cắt.

- TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 5: Thép thấm nitơ.

- TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.

- TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.

- TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.

- TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.

 

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 3: Case hardening steels

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp đối với:

- Các bán thành phẩm được tạo hình nóng, ví dụ, các phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, phôi dạng dẹt (xem chú thích 1),

- Các thanh,

- Thanh để kéo dây,

- Sản phẩm dẹt đã hoàn thiện, và

- Các vật rèn tự do hoặc bằng khuôn (xem chú thích 1)

được chế tạo từ các thép không hợp kim tôi cứng bề mặt hoặc các thép hợp kim liệt kê trong Bảng 3 và được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho đối với các loại sản phẩm khác nhau trong Bảng 1 và theo một trong các trạng thái bề mặt đã cho trong Bảng 2.

Nói chung, các thép được dự định sử dụng cho chế tạo các chi tiết máy (xem 3.1) được tôi bề mặt.

CHÚ THÍCH 1: Các bán thành phẩm được rèn bằng búa (các phôi thép lớn, các phôi thép thỏi, các phôi thép tấm, v.v...), các vòng cán không hàn và các thanh được rèn bằng búa là các bán thành phẩm hoặc các thanh và không thuộc phạm vi thuật ngữ “vật rèn bằng búa”.

CHÚ THÍCH 2: Về các tiêu chuẩn có liên quan đến các loại thép tuân theo các yêu cầu thành phần hóa học trong Bảng 3, tuy nhiên, được cung cấp ở các dạng sản phẩm khác hoặc các điều kiện nhiệt luyện khác so với các trường hợp nêu trên hoặc được dự định sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt, và về các tiêu chuẩn khác, xem thư mục tài liệu tham khảo.

Trong các trường hợp đặc biệt (chuyên dùng), các thay đổi hoặc bổ sung cho các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 5.2 và Phụ lục A)

Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016) về Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 3: Thép tôi bề mặt

  • Số hiệu: TCVN12142-3:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản