TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9795:2013
ASTM D 1988 – 06
KHÍ THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH MERCAPTAN BẰNG ỐNG DETECTOR NHUỘM MÀU
Standard test method for mercaptans in natural gas using length-of-stain detector tubes
Lời nói đầu
TCVN 9795:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 1988-06 (Reapproved 2011), Standard Test Method for Mercaptans in Natural Gas Using Length-of-Stain Detector Tubes, đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2011, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1988 – 06 (Reapproved 2011) thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 9795:2012 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHÍ THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH MERCAPTAN BẰNG ỐNG DETECTOR NHUỘM MÀU
Standard test method for mercaptans in natural gas using length-of-stain detector tubes
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định mercaptan trong các đường ống dẫn khí thiên nhiên lại hiện trường nhanh và đơn giản. Ống detector có sẵn có tổng dải đo từ 0,5 ppm thể tích đến 160 ppm thể tích mercaptan, mặc dù phần lớn các ứng dụng sẽ nằm trong khoảng dưới của dải này (có nghĩa là, dưới 20 ppm). Ngoài tổng hàm lượng mercaptan, còn có sẵn các ống detector để xác định metyl mercaptan (0,5 ppm đến 100 ppm), etyl mercaptan (0,5 ppm đến 120 ppm), và butyl mercaptan (0,5 mg/m3 đến 30 mg/m3 hoặc 0,1 ppm đến 8 ppm).
CHÚ THÍCH 1: Một số ống detector được hiệu chuẩn về milig am trên mét khối (mg/m3) thay cho các phần triệu theo thể tích. Chuyển đổi cho điều kiện tại 25 oC (77 oF) và 101 325 Pa (760 mmHg) như sau:
mg/m3 = (ppm x khối lượng phân tử) / 24,45 (1)
1.2. Ống detector thường bị nhiễu do các khí và hơi khác loại so với loại cần xác định. Do các loại ống sử dụng các nguyên tắc phát hiện khác nhau nên chịu ảnh hưởng các nhiễu này cũng sẽ khác nhau. Nhiều ống detector có một lớp làm sạch trước được thiết kế để loại bỏ nhiễu đến mức tối đa nào đó. Tham khảo các chỉ dẫn của nhà sản xuất về các thông tin nhiễu cụ thể. Hydro sulfide và các mercaptan khác thường gây nhiễu ống detector mercaptan. Xem Điều 5 về các hiện tượng nhiễu của các phương pháp phát hiện khác nhau.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Xem các quy định về các nguy hiểm cụ thể tại 7.3.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn của Hiệp hội chế biến khí.
GPA Standard 2188 Tentative method for the determination of ethyl mercaptan in LP Gas using length-of-stain detector tubes, Appendix B, Test for ethyl mercaptan odourant in propane, field method, 1988 (Tiêu chuẩn GPA 2188 Phương pháp sơ bộ xác định etyl mercaptan trong khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) sử dụng ống detector nhuộm màu, Phụ lục B, Phương pháp thử xác định chất tạo mùi etyl mercaptan trong propan, phương pháp hiện trường, 1988).
3. Tóm tắt phương pháp
Mẫu thử được cho đi qua ống detector chứa đầy hóa chất đã được chuẩn bị riêng. Mercaptan có trong mẫu sẽ phản ứng với hóa chất để tạo ra sự thay đổi màu hoặc nhuộm màu. Chiều dài của vết nhuộm màu xuất hiện trong các ống detector sau khi tiếp xúc với thể tích cần đo của mẫu tỷ lệ thuận với lượng mercaptan có trong mẫu thử. Sử dụng bơm pitông thao tác bằng tay hoặc bơm kiểu thổi/bể để hút
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8611:2010 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Thiết kế hệ thống trên bờ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:2006 về phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hoá lỏng và động cơ sử dụng khí thiên nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử khí thải ô nhiễm trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-3:2017 (ISO 6974-3:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần với độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai cột nhồi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-4:2017 (ISO 6974-4:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12050:2017 (ISO 15971:2008) về Khí thiên nhiên - Xác định các tính chất - Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8611:2010 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Thiết kế hệ thống trên bờ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:2006 về phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hoá lỏng và động cơ sử dụng khí thiên nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử khí thải ô nhiễm trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-3:2017 (ISO 6974-3:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần với độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai cột nhồi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-4:2017 (ISO 6974-4:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12050:2017 (ISO 15971:2008) về Khí thiên nhiên - Xác định các tính chất - Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9795:20133 (ASTM D 1988 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định mercaptan bằng ống detector nhuộm màu
- Số hiệu: TCVN9795:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực