Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11993:2017

ISO 604:2002

CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT NÉN

Plastics - Determination of compressive properties

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc

5  Thiết bị, dụng cụ

6  Mẫu thử

6.1  Hình dạng và kích thước

6.2  Chuẩn bị mẫu

6.3  Kiểm tra mẫu thử

6.4  Vật liệu bất đẳng hướng

7  Số lượng mẫu thử

8  Ổn định mẫu thử

9  Cách tiến hành

10  Tính và biểu thị kết quả

11  Độ chụm

12  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (quy định) Mẫu thử nhỏ

Phụ lục B (tham khảo) Giới hạn uốn theo hướng dọc

Phụ lục C (quy định) Hiệu chính mức độ phù hợp

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 11993:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 604:2002.

TCVN 11993:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

 

CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT NÉN

Plastics - Determination of compressive properties

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tính chất nén của chất dẻo trong các điều kiện xác định. Mẫu thử chuẩn được xác định tuy nhiên chiều dài của mẫu thử có thể được điều chỉnh để ngăn ngừa việc bị biến dạng cong do tải trọng làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Tiêu chuẩn này quy định một dải các tốc độ thử nghiệm.

Phương pháp được sử dụng để khảo sát ứng xử nén của mẫu thử và xác định độ bền nén, môđun nén và các tính chất khác của mối quan hệ ứng suất/biến dạng nén trong các điều kiện xác định.

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với dải các vật liệu sau:

- Các vật liệu đúc và đùn nhiệt dẻo cứng và bán cứng[1], bao gồm các loại vật liệu không độn; tấm nhiệt dẻo cứng và bán cứng và cả các hỗn hợp độn và gia cường, ví dụ sợi ngắn, thanh nhỏ, tấm hoặc hạt;

- Các vật liệu đúc nhiệt rắn cứng và bán cứng, bao gồm các hỗn hợp độn và gia cường; tấm nhiệt rắn cứng và bán cứng;

- Các polyme tinh thể lỏng hướng nhiệt.

Phù hợp với ISO 10350-1 và ISO 10350-2, tiêu chuẩn này áp dụng cho các hỗn hợp gia cường sợi với chiều dài sợi ≤ 7,5 mm trước khi xử lý.

Phương pháp này thường không thích hợp cho việc sử dụng các vật liệu gia cường bằng sợi dệt (xem Thư mục tài liệu tham khảo [2] và [5], các composite chất dẻo và các tấm nhiều lớp (laminate) gia cường sợi (xem [5]), vật liệu xốp cứng (xem [3]) hoặc các cấu trúc kẹp lớp chứa vật liệu xốp hoặc cao su (xem [4]).

Phương pháp được thực hiện sử dụng mẫu thử có thể được đúc theo kích thước đã chọn, được gia công bằng máy từ phần giữa của mẫu thử đa mục đích tiêu chuẩn [xem TCVN 11609 (ISO 3167)], hoặc được gia công bằng máy từ thành phẩm hoặc bán thành phẩm như đúc hoặc đùn hoặc cán tấm.

Phương pháp quy định các kích thước ưu tiên đối với mẫu thử. Các thử nghiệm được thực hiện trên mẫu thử có các kích thước khác nhau, hoặc trên mẫu thử được chuẩn bị theo các điều kiện khác nhau, có thể đưa ra các kết quả không thể so sánh được. Các yếu tố khác, như tốc độ thử nghiệm và ổn định mẫu thử cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Do vậy, khi cần so sánh các dữ liệu, những yếu tố này phải được

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11993:2017 (ISO 604:2002) về Chất dẻo - Xác định tính chất nén

  • Số hiệu: TCVN11993:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản