Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11023:2015

ISO 2818:1994

CHẤT DẺO - CHUẨN BỊ MẪU THỬ BẰNG MÁY

Plastics - Preparation of test specimens by machining

Lời nói đầu

TCVN 11023:2015 hoàn toàn tương đương ISO 2818:1994 và Bản đính chính kỹ thuật 1:2007.

TCVN 11023:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Sự chuẩn bị mẫu thử bằng máy ảnh hưởng đến bề mặt hoàn thiện và trong một số trường hợp, thậm chí ảnh hưởng đến cấu trúc bên trong của mẫu thử. Do các kết quả phụ thuộc nhiều vào cả hai thông số này, việc xác định chính xác dụng cụ và các điều kiện gia công bằng máy là cần thiết để các kết quả thử nghiệm với các mẫu thử được gia công bằng máy có thể tái lập.

 

CHẤT DẺO - CHUẨN BỊ MẪU THỬ BẰNG MÁY

Plastics - Preparation of test specimens by machining

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập các nguyên tắc chung và quy trình phải tuân thủ khi gia công bằng máy và cắt rãnh mẫu thử từ chất dẻo đúc phun và đúc ép, tấm ép đùn, tấm phẳng và các thành phẩm và bán thành phẩm.

Để thiết lập cơ sở đối với các điều kiện gia công bằng máy và cắt rãnh có tính tái lập, nên áp dụng các điều kiện chung đã được tiêu chuẩn hóa. Tuy nhiên, giả định rằng các quy trình chính xác được sử dụng sẽ được lựa chọn hoặc quy định bởi đặc tính kỹ thuật của vật liệu có liên quan hoặc theo tiêu chuẩn phương pháp thử cụ thể. Nếu quy trình chi tiết đầy đủ không được quy định, cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan về điều kiện được sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3002-1:1982, Basic quantities in cutting and grinding - Part 1: Geometry of the active part of cutting tools - General terms, reference systems, tool and working angles, chip breakers (Thông số định lượng cơ bản trong cắt và nghiền - Phần 1: Hình học lưỡi cắt của dụng cụ cắt - Thuật ngữ chung, hệ thống tham chiếu, dụng cụ và góc làm việc, b phoi).

ISO 3855:1977, Milling cutters - Nomenclature (Dao cắt răng - Thuật ngữ).

ISO 6104, Superabrasive products - Rotating grinding tools with diamond or cubic boron nitride - General survey, designation and multilingual nomenclature (Sản phm siêu mài mòn - Dụng cụ mài xoay bằng kim cương hoặc bo nitrua lập thể - Xem xét tổng thể, ký hiệu và danh pháp đa ngôn ngữ).

ISO 6106, Abrasive products - Checking the grain sizes of superabrasives (Sản phẩm mài mòn - Kiểm tra cỡ hạt siêu mài mòn)

ISO 21950:2001, Coated abrasives - Plain discs (Vật liệu mài mòn được phủ - Đĩa phẳng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Phay (milling)

Trong thao tác gia công bằng máy này, dụng cụ cắt có sự chuyển động vòng tròn và vật gia công có chuyển động đẩy phôi thích hợp. Trục của vòng quay của chuyển động chính giữ nguyên vị trí của nó so với dụng cụ cắt, độc lập với chuyển động đẩy phôi (xem ISO 3855). Mẫu thử hình quả tạ và hình chữ nhật hoàn thiện, cũng như các rãnh cắt ở mẫu thử đã hoàn thiện, có thể được chuẩn bị bằng cách phay.

3.1.1. Hình học (geometry) (xem ISO 3002-1 và Hình 1)

Chỉ một vài chi tiết về điều kiện hình học chính xác của dụng cụ phay và vị trí của nó liên qua

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11023:2015 (ISO 2818:1994) về Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy

  • Số hiệu: TCVN11023:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản