Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11992-3:2017

ISO 7388-3:2016

CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG - PHẦN 3: CHỐT HÃM DẠNG AD, AF, UD, UF, JD VÀ JF

Tool shanks with 7/24 taper for automatic tool changers Part 3: Retention knobs of forms AD AF, UD, UF, JD, JD, and JF

Lời nói đầu

TCVN 11992-3:2017 hoàn toàn tương đương ISO 7388-3:2016

TCVN 11992-3:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11992 (ISO 7388), Chuôi dao có độ côn 7/24 dùng cho cơ cấu thay dao tự động bao gồm các phần sau:

- TCVN 11992-1:2017 (ISO 7388-1:2007), Phần 1: Kích thước và ký hiệu của chuôi dao dạng A, AD, AF, U, UD và UF

- TCVN 11992-2:2017 (ISO 7388-2:2007), Phần 2: Kích thước và ký hiệu của chuôi dao dạng J, JD và JF

- TCVN 11992-3:2017 (ISO 7388-3:2016), Phần 3: Chốt hãm dạng AD, AF, UD, UF, JD và JF

 

CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG - PHẦN 3: CHỐT HÃM DẠNG AD, AF, UD, UF, JD VÀ JF

Tool shanks with 7/24 taper for automatic tool changers - Part 3: Retention knobs of forms AD AF, UD, UF, JD, JD, and JF

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước của các chốt hãm có các dạng AD, AF, UD, UF, JD, và IF của các chuôi dao có độ côn 7/24 dùng cho các cơ cấu thay dao tự động trên các máy có một hệ thống kẹp tự động để cấp dao từ ổ chứa dao cho trục chính và ngược lại. Các dao cắt này được thiết kế với các kích thước quan trọng nhất cho sử dụng trong đầu mút trước của trục chính theo ISO 9270 (tất cả các phần).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6323:2015 (ISO 1629:2013), Cao su và các loại latex - Ký hiệu và tên gọi (Rubber and latices - Nomenclature)

TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768-1:1989), Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng (General tolerances - Part 1: Tolerances for linear and angular dimensions without individual tolerance indications).

TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989), Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng (General tolerances - Part 2: Geometrical tolerances for features without individual tolerance indications).

ISO 8015, Geometrical product specification (GPS) - Fundamental - Concepts, principles and rules (Đặc tính hình học của sản phẩm - Nền tảng, khái niệm, nguyên tắc và qui tắc).

3  Kích thước

3.1  Qui định chung

Tất cả các kích thước và dung sai được tính bằng milimet; dung sai được quy định theo ISO 8015. Các dung sai không quy định phải là dung sai cấp “m” phù hợp với ISO 2768-1 và cấp “k” phù hợp với ISO 2768-2.

3.2  Chốt hãm có dạng AD dùng cho trường hợp cung cấp chất bôi trơn làm mát bên trong theo đường tâm

Các kích thước của chốt hãm có dạng AD phải phù hợp với các kích thước được chỉ ra trên Hình 1 và được cho trong Bảng 1.

CHÚ DẪN:

a Rãnh thoát dao cắt ren do nhà sản xuất quy định

b Đầu mút được vát cạnh (CH) theo ISO 4753

Hình 1 - Chốt hãm - Dạng AD -

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11992-3:2017 (ISO 7388-3:2016) về Chuôi dao có độ côn 7/24 dùng cho cơ cấu thay dao tự động - Phần 3: Chốt hãm dạng AD, AF, UD, UF, JD và JF

  • Số hiệu: TCVN11992-3:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản