- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-15:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-16:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2008 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2009 về Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8827:2011 về Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
Grout for prestressing tendons
Lời nói đầu
TCVN 11971:2018 được xây dựng trên cơ sở BS EN 447:2007.
TCVN 11971:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VỮA CHÈN CÁP DỰ ỨNG LỰC
Grout for prestressing tendons
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa chèn cáp dự ứng lực trong các loại kết cấu bê tông ứng suất trước căng sau.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử xác định cường độ;
TCVN 6017:2014, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định;
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Xác định hàm lượng chloride;
TCVN 7572-16:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Xác định hàm lượng trioxosulfat và sulfide;
TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông;
TCVN 8827:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Vữa chèn (Grout)
Hỗn hợp đồng nhất của xi măng, nước và phụ gia, có thể có cốt liệu nhỏ.
3.2
Cáp dự ứng lực (Tendon)
Cáp bằng thép được sử dụng tạo ứng lực nén trước cho bê tông trong vùng chịu kéo.
4.1 Xi măng
Theo TCVN 2682:2009 hoặc TCVN 6260:2009 hoặc các loại xi măng phù hợp khác.
4.2 Nước
Theo TCVN 4506:2012.
4.3 Phụ gia hóa học
Theo TCVN 8826:2011.
4.4 Phụ gia khoáng
Theo TCVN 8827:2011.
4.5 Cốt liệu nhỏ
Theo TCVN 7570:2006, yêu cầu có Dmax ≤ 2 mm.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa chèn cáp được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1. Yêu cầu kỹ thuật của vữa chèn cáp
Chỉ tiêu |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6416:2018 về Sản phẩm chịu lửa - Vữa samốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11916-3:2018 (ISO 13765-3:2004) về Vữa chịu lửa - Phần 3:Xác định độ ổn định mạch
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11916-4:2018 (ISO 13765-4:2004) về Vữa chịu lửa - Phần 4: Xác định cường độ bám dính khi uốn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10270:2014 về Tao cáp dự ứng lực - Phương pháp xác định độ tự chùng ứng suất khi kéo
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-15:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-16:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2008 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2009 về Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8827:2011 về Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6416:2018 về Sản phẩm chịu lửa - Vữa samốt
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11916-3:2018 (ISO 13765-3:2004) về Vữa chịu lửa - Phần 3:Xác định độ ổn định mạch
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11916-4:2018 (ISO 13765-4:2004) về Vữa chịu lửa - Phần 4: Xác định cường độ bám dính khi uốn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10270:2014 về Tao cáp dự ứng lực - Phương pháp xác định độ tự chùng ứng suất khi kéo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11971:2018 về Vữa chén cáp dự ứng lực
- Số hiệu: TCVN11971:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực