Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11887:2017

ISO 11043:1998

TINH DẦU HÚNG QUẾ, LOẠI METYL CHAVICOL (OCIMUM BASILICUM L.)

Oil of basil, methyl chavicol type (Ocimum basilicum L.)

 

Lời nói đầu

TCVN 11887:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 11043:1998;

TCVN 11887:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TINH DẦU HÚNG QUẾ, LOẠI METYL CHAVICOL (OCIMUM BASILICUM L.)

Oil of basil, methyl chavicol type (Ocimum basilicum L.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol1) (Ocimum basilicum L.)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu - Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol (oil of basil, methyl chavicol type)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước lá húng quế (Ocimum basilicum L), thuộc họ Lamiaceae.

4  Yêu cầu

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng.

4.2  Màu sắc

Từ màu vàng nhạt đến màu vàng hổ phách.

4.3  Mùi

Mùi đặc trưng và thơm nhẹ mùi hồi.

4.4  Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,

Tối thiểu: 0,948

Tối đa: 0,970

4.5  Chỉ số khúc xạ ở 20 °C

Tối thiểu: 1,510 0

Tối đa: 1,520 0

4.6  Độ quay cực ở 20 °C

Trong khoảng từ - 1° đến + 2°

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol 80 % (thể tích) ở 20 °C

Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 7 phần thể tích etanol 80 % với 1 thể tích tinh dầu.

4.8  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải xác định được và tỷ lệ của các thành phần này có thể tham khảo Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu

Bảng 1 - Dữ liệu sắc ký đồ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11887:2017 (ISO 11043:1998) về Tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol (Ocimum basilicum L.)

  • Số hiệu: TCVN11887:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản