- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun có khớp nối nhám hình côn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9560:2013 (ISO 4142 : 2002) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1046:2004 (ISO 719: 1985) về Thuỷ tinh - Độ bền nước của hạt thuỷ tinh ở 98 độ C - Phương pháp thử và phân cấp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7158:2002 (ISO 4800:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Phễu chiết và phễu chiết nhỏ giọt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11084:2015 (ISO 6556:2012)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11559:2016 (ISO 3585:1998) về Thủy tinh borosilicat 3-3 - Các tính chất
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11562:2016 (ISO 4803:1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống thủy tinh borosilicate
ISO 4785:1997
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - VAN THỦY TINH LỖ THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG
Laboratory glassware - Straight-bore glass stopcocks for general purposes
Lời nói đầu
TCVN 11560:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 4785:1997. ISO 4785:1997 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11560:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - VAN THỦY TINH LỖ THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG
Laboratory glassware - Straight-bore glass stopcocks for general purposes
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước cho hai dãy van thủy tinh lỗ thẳng để sử dụng chung. Các van được xác định bằng đường kính (lỗ) danh định và đường kính đầu rộng và chiều dài phần nhám.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98°C - Phương pháp thử và phân cấp.
TCVN 11559 (ISO 3585:1991), Thủy tinh borosilicat- Các tính chất
TCVN 11562 (4803:1978), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - ống thủy tinh borosillcat.
3.1 Độ côn của phần nhám phải sao cho khi có một gia tăng về đường kính thì sẽ có mười gia tăng vè chiều dài trục, với dung sai gia tăng đường kính là ± 0,006, nghĩa là độ côn (1 ± 0,006)/10.
CHÚ THÍCH
1 Dung sai này phù hợp với yêu cầu của TCVN 8629 (ISO 383). Có thể kiểm tra sự kín khít của phần nhám theo Phụ lục B của TCVN 8829 (ISO 383) về phép thử rò rỉ với không khí.
2 Kỹ thuật sản xuất hiện nay thường cho kết quả có dung sai nhỏ hơn dung sai nêu trên, nhưng chưa đủ bằng chứng thực nghiệm để giảm giá trị quy định.
3.2 Chiều cao trung bình đường tâm bề mặt nhám không được quá 1 µm và tốt nhất là nhỏ hơn 0,5 µm.
CHÚ THÍCH “Chiều cao trung bình của đường tâm” của bề mặt nhám là giá trị độ nhám bề mặt trung bình Ra được xác định trong ISO 468.
4.1 Đường kính danh định của dãy van I phải như sau (tính bằng milimét):
1 - 1,5 - 2,5 - 4 - 6 - 10.
CHÚ THÍCH Đây là dãy R 5 trong các số ưu tiên
4.2 Đường kính danh định của dãy van II phải như sau (tính bằng milimét);
1 - 1,5 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 8 - 10.
4.3 Kích thước và dung sai của phần nhám như được nêu trong Bảng 1 và Hình 1.
4.4 Vị trí đường kính lỗ đối với khóa và kích thước thân van phải theo quy định trong Bảng 2.
Nhánh bên phải được hàn nóng vào thân van sao cho có thể lắp được chốt thử có đường kính bằng 0,8 lần lỗ danh định đến ít nhất giữa chiều dài lỗ. Chi tiết xem Hình 2.
Kích thước khuyến nghị đối với nhánh bên được nêu trong Bảng 3. Trong trường hợp van được làm bằng thủy tinh borosilicat 3.3, phải sử dụng ống phù hợp với TCVN 11562 (ISO 4803).
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11089:2015 (ISO 13132:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Đĩa petri
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11553:2016 (EN 384:2015) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh và chất dẻo - Nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích
- 1Quyết định 4214/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Dụng cụ thí nghiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun có khớp nối nhám hình côn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9560:2013 (ISO 4142 : 2002) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1046:2004 (ISO 719: 1985) về Thuỷ tinh - Độ bền nước của hạt thuỷ tinh ở 98 độ C - Phương pháp thử và phân cấp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7158:2002 (ISO 4800:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Phễu chiết và phễu chiết nhỏ giọt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11089:2015 (ISO 13132:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Đĩa petri
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11084:2015 (ISO 6556:2012)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11553:2016 (EN 384:2015) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh và chất dẻo - Nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11559:2016 (ISO 3585:1998) về Thủy tinh borosilicat 3-3 - Các tính chất
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11562:2016 (ISO 4803:1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống thủy tinh borosilicate
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11560:2016 (ISO 4785:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Van thủy tinh lỗ thẳng để sử dụng chung
- Số hiệu: TCVN11560:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực