Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Canned fruits
Lời nói đầu
TCVN 11413:2016 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 319-2015;
TCVN 11413:2016 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẢ ĐÓNG HỘP
Canned fruits
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quả đóng hộp như định nghĩa trong Điều 2 dưới đây và trong Phụ lục C và Phụ lục D, để tiêu thụ trực tiếp, bao gồm cả mục đích “cung cấp suất ăn sẵn" hoặc để đóng gói lại, nếu cần.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm dùng để chế biến tiếp theo.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các loại sốt táo đóng hộp, quả mọng đóng hộp, quả có múi đóng hộp và quả hạch đóng hộp được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Quả đóng hộp là các sản phẩm:
1) được chuẩn bị từ quả tươi, đông lạnh, lành lặn đã chế biến nhiệt hoặc được chế biến bằng các phương pháp vật lý khác, như định nghĩa trong Phụ lục C và Phụ lục D, có độ chín thích hợp để chế biến. Không loại bỏ các thành phần chính của quả. Chúng phải được rửa, gọt vỏ, bỏ lõi, cuống, phân loại, cắt v.v..., tùy thuộc vào dạng sản phẩm;
2) (a) được đóng hộp có hoặc không có môi trường lỏng thích hợp, bao gồm các thành phần tùy chọn khác nêu trong 3.1.2;
(b) được đóng gói chân không với môi trường đóng gói không vượt quá 20 % khối lượng tịnh của sản phẩm và bao bì được hàn kín trong các điều kiện đó để tạo áp suất bên trong phù hợp với thực hành sản xuất tốt1); và
3) được xử lý theo cách thức phù hợp trước hoặc sau khi ghép kín hộp, để tránh bị hư hỏng và đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định trong các điều kiện bảo quản thông thường ở nhiệt độ môi trường.
2.2 Các dạng sản phẩm
Ngoài các dạng theo định nghĩa trong Phụ lục C và Phụ lục D và bất kỳ dạng nào khác cần phải phù hợp với 2.2.1.
2.2.1 Các dạng khác
Cho phép bất kỳ cách trình bày nào khác của sản phẩm với điều kiện sản phẩm:
1) đủ để phân biệt với các dạng trình bày khác quy định trong tiêu chuẩn;
2) đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn, kể cả các yêu cầu liên quan đến giới hạn về khuyết tật, khối lượng ráo nước và bất kỳ các yêu cầu nào khác có thể áp dụng được, để dạng đó giống nhất với dạng được nêu trong Điều này; và
3) được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh nhầm lẫn hoặc gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
2.3 Loại giống
Có thể sử dụng mọi giống thương mại hoặc loại phù hợp để đóng hộp.
3 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thành phần
3.1.1 Thành phần cơ bản
Quả đóng hộp được nêu trong Điều 2, trong Phụ lục C, Phụ lục D và môi trường đóng gói dạng lỏng thích hợp với sản phẩm như trong 3.1.3 dưới đây.
3.1.2 Thành phần tùy chọn
Phù hợp với các điều khoản thích hợp nêu trong Phụ lục C và Phụ lục D.
3.1.3 Môi trường đóng hộp
Phù hợp với TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp.
Nồng độ cuối cùng của bất kỳ môi trường đóng hộp dạng xirô
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11452:2016 (ISO 3493:2014) về Quả vani - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11768:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống thảo quả
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 (CODEX STAN 316-2014) về Chanh leo quả tươi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6389:2017 (CODEX STAN 90-1981. REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Thịt cua, ghẹ đóng hộp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6390:2018 (CXS 94-1981, REV. 2007 with Amendment 2018) về Cá trích và cá mòi đóng hộp
- 1Quyết định 4224/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia một số loại nông sản do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003) về sản phẩm rau, quả - Xác định chất rắn hoà tan - Phương pháp khúc xạ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008) về Hướng dẫn sử dụng hương liệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007) về Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5624-1:2009 (Volume 2B-2000, Section 1) về Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai - Phần 1: Theo hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5624-2:2009 (Volume 2B-2000, Section 2) về Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) về Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003; Amd 2013) về Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11452:2016 (ISO 3493:2014) về Quả vani - Thuật ngữ và định nghĩa
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11768:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống thảo quả
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 (CODEX STAN 316-2014) về Chanh leo quả tươi
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6389:2017 (CODEX STAN 90-1981. REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Thịt cua, ghẹ đóng hộp
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6390:2018 (CXS 94-1981, REV. 2007 with Amendment 2018) về Cá trích và cá mòi đóng hộp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11413:2016 (CODEX STAN 319-2015) về Quả đóng hộp
- Số hiệu: TCVN11413:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra