Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11399:2016
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ XỐP
Soil quality - Method of determining particle density and porosity
Lời nói đầu
TCVN 11399:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ XỐP
Soil quality - Method of determining particle density and porosity
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng và độ xốp của các loại đất nông nghiệp
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 6860:2001 (ISO 11272:1998) Chất lượng đất - Xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Khối lượng riêng (particle density)
Tỷ số giữa khối lượng thể rắn đất khô kiệt (đất không có khoảng trống) của một thể tích nhất định và khối lượng của nước cùng thể tích ở 4 °C.
3.2
Khối lượng theo thể tích nguyên khối khô (bulk density)
Tỷ số giữa khối lượng chất rắn được sấy khô trong tủ sấy và thể tích đất đó.
3.3
Độ xốp (porosity)
Tỷ lệ phần trăm của không khí và nước có trong đất ở dạng nguyên khối so với khối lượng riêng của đất.
4 Nguyên tắc
4.1 Khối lượng riêng: Xác định khối lượng của thể tích nước cất (hoặc chất lòng trơ) tương đương với thể tích khối lượng đất khô lấy phân tích (chiếm chỗ trong picnomet).
4.2 Độ xốp: Dựa vào kết quả xác định được của khối lượng theo thể tích nguyên khối khô và khối lượng riêng của đất.
5 Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,002 g.
5.2 Bình picnomet, dung tích 100 ml.
5.3 Bếp điện.
5.4 Bình hút ẩm.
5.5 Nhiệt kế, có dải nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
5.6 Rây, đường kính lỗ 2mm.
6 Thuốc thử
6.1 Nước, phù hợp với TCVN 4851:1989 - loại 3 được đun sôi 15 min để loại cacbonic (CO2), đậy kín và để nguội.
7 Cách tiến hành
7.1 Xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô.
Tiến hành theo TCVN 6860:2001 - điều 4.1
7.2 Xác định khối lượng riêng
7.2.1 Xử lý mẫu đất đã sấy (7.1) qua rây (5.6), sấy lại mẫu đã xử lý đến khối lượng không đổi, sau đó để nguội trong bình hút ẩm (5.4), bảo quản trong túi ni lông.
7.2.2 Sấy khô bình picnomet (5.2) ở nhiệt độ không quá 60 °C.
7.2.3 Làm đầy bình picnomet bằng nước (6.1) và đóng nút bình sao cho không
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7594:2006 (ISO 11271 : 2002) về Chất lượng đất - Xác định thế oxy hoá khử - Phương pháp đồng ruộng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) về Chất lượng đất - Xác định xyanua tổng số
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11456:2016 về Chất lượng đất - Xác định hàm lượng axit humic và axit fulvic - Phương pháp Walkley-Black
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11316:2016 về Chất lượng đất - Xác định biphenyl polyclo hóa (PCB) trong đất và trầm tích
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-5:2018 (ISO 12782-5:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 5: Chiết các chất mùn từ mẫu nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12903:2020 về Chất lượng đất - Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm từ mẫu lớn
- 1Quyết định 3483/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6860:2001 (ISO 11272 : 1998) về chất lượng đất - xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7594:2006 (ISO 11271 : 2002) về Chất lượng đất - Xác định thế oxy hoá khử - Phương pháp đồng ruộng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) về Chất lượng đất - Xác định xyanua tổng số
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11456:2016 về Chất lượng đất - Xác định hàm lượng axit humic và axit fulvic - Phương pháp Walkley-Black
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11316:2016 về Chất lượng đất - Xác định biphenyl polyclo hóa (PCB) trong đất và trầm tích
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-5:2018 (ISO 12782-5:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 5: Chiết các chất mùn từ mẫu nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12903:2020 về Chất lượng đất - Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm từ mẫu lớn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11399:2016 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định khối lượng riêng và độ xốp
- Số hiệu: TCVN11399:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra