Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Regular maintenance for inland waterways
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11392:2017 “Bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa” do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Regular maintenance for inland waterways
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu trong công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung nếu có.
- TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
- TCVN 8789:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- TCVN 2098:2007 Sơn và vecni - Phép thử dao động tắt dần của con lắc;
- TCVN 2099:2013 Sơn và vecni - Phép thử uốn (trục hình trụ);
- TCVN 2097:1993 Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng;
- TCVN 2100-2:2007 Sơn và vecni - Phép thử biến dạng nhanh (độ bền và đập) - Phần 2: Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ;
- TCVN 2101-2008 - Sơn và vecni - Xác định độ bóng phản quang của màng sơn không chứa kim loại ở góc 20°, 60° và 85°;
3.1 Luồng chạy tàu thuyền (Navigation channel) (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
3.2 Bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa (Regular maintenance for inland waterways) là các công việc thường xuyên, định kỳ hàng năm theo định ngạch, định mức chuyên ngành đường thủy nội địa, nhằm duy trì luồng tuyến theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định để bảo đảm giao thông đường thủy nội địa.
3.3 Hành lang bảo vệ luồng (Safety corridors) là phần giới hạn của vùng nước hoặc giải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và đảm bảo an toàn giao thông.
3.4 Cơ quan quản lý đường thủy nội địa (Inland waterway management viwa) trong Tiêu chuẩn này được hiểu là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.
3.5 Đơn vị bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa (Regular maintenance unit for inland waterways) là các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.
3.6 Bãi cát (đất phù sa bồi đắp, bãi đá) nổi hoặc ngầm hay một vật chướng ngại trên luồng có thể gây nguy hiểm cho tàu thuyền hàng giang trên tuyến gọi chung là bãi cạn (shoal bar).
4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
Hi | Cao độ mực nước |
Hmax | Cao độ mực nước lớn nhất |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BGTVT về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 260:2000 về quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường thủy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn phục vụ xây dựng công trình giao thông đường thủy - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794:2017 về Cơ sở bảo dưỡng sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự - Yêu cầu chung
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Quyết định 151/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BGTVT về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 260:2000 về quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường thủy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5664:2009 về phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2097:1993 về Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2098:2007 (ISO 1522 : 2006) về Sơn và vecni - Phép thử dao động tắt dần của con lắc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2099:2013 (ISO 1519:2011) về Sơn và vecni – Phép thử uốn (trục hình trụ)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8789:2011 về sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2100-2:2007 về Sơn và vecni - Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2101:2008 về Sơn và vecni - Xác định độ bóng phản quang của màng sơn không chứa kim loại ở góc 20 độ, 60 độ và 85 độ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn phục vụ xây dựng công trình giao thông đường thủy - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794:2017 về Cơ sở bảo dưỡng sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự - Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11392:2017 về Bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa
- Số hiệu: TCVN11392:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra