- 1Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 21:2000 về quy phạm kỹ thuật trồng phi lao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9487:2012 về Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-1:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu về lập địa - Phần 1: Keo tai tượng và keo lai
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-2:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu lập địa - Phần 2: Bạch đàn lai
RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LẬP ĐỊA - PHẦN 5: PHI LAO
Plantation - Site requirements - Part 5: Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.
Lời nói đầu
TCVN 11366-5:2021 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11366, Rừng trồng - Yêu cầu lập địa gồm các phần sau:
TCVN 11366-1:2016, Phần 1: Keo tai tượng và Keo lai;
TCVN 11366-2:2016, Phần 2: Bạch đàn lai;
TCVN 11366-3:2019, Phần 3: Keo lá tràm;
TCVN 11366-4:2019, Phần 4: Keo chịu hạn (Neem);
TCVN 11366-5:2021, Phần 5: Phi lao.
RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LẬP ĐỊA - PHẦN 5: PHI LAO
Plantation - Site requirements - Part 5: Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu lập địa và phương pháp xác định các tiêu chí về yêu cầu lập địa để trồng rừng Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.).
CHÚ THÍCH: Phi lao thường được trồng ở vùng cát ven biển các tỉnh miền Trung.
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 9487: 2012, Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Bãi cát (Sand bank)
Địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hay cây trồng che phủ hoặc do ẩm ướt.
3.2
Cồn cát (Sand dunes)
Địa mạo tương đối ổn định, đã cố định hoặc bán cố định nhờ che phủ của lớp thảm cỏ hoặc cây trồng.
3.3
Địa mạo (Geomorphology)
Hình thái bề mặt của các dạng địa hình.
3.4
Đụn cát (Shifting sand dunes)
Địa mạo không ổn định luôn thay đổi vị trí và hình dạng, được hình thành trên nền cát mới khô rời.
3.5
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.6
pHKCl của đất (Soil pHKCl)
Độ chua trao đổi của đất, được biểu thị bởi nồng độ ion H của dung dịch đất bám trên bề mặt keo đất bị đẩy ra ngoài dung dịch đất nhờ dung dịch muối trung tính KCl.
Chỉ tiêu pHKCl phản ánh mức độ chua (axit) hay kiềm của đất.
Điều kiện lập địa trồng rừng được quy định tại Bảng 1.
Dạng địa hình địa mạo và chế độ nước theo quy định tại Phụ lục A.
Tên loại đất theo quy định tại Phụ lục B.
Trạng thái thực bì theo quy định tại Phụ lục C.
Bảng 1 - Yêu cầu lập địa trồng rừng Phi lao
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-2:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 về Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8759:2018 về Giống cây lâm nghiệp - Rừng trồng chuyển hóa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458:2021 về Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13532:2022 về Rừng phòng hộ đầu nguồn - Các yêu cầu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13530:2022 về Vườn thực vật quốc gia - Các yêu cầu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13703:2023 về Rừng trồng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu trồng rừng
- 1Quyết định 05/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3378/QĐ-BKHCN năm 2021 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 21:2000 về quy phạm kỹ thuật trồng phi lao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9487:2012 về Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-1:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu về lập địa - Phần 1: Keo tai tượng và keo lai
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-2:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu lập địa - Phần 2: Bạch đàn lai
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-2:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 về Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8759:2018 về Giống cây lâm nghiệp - Rừng trồng chuyển hóa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458:2021 về Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13532:2022 về Rừng phòng hộ đầu nguồn - Các yêu cầu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13530:2022 về Vườn thực vật quốc gia - Các yêu cầu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13703:2023 về Rừng trồng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu trồng rừng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-5:2021 về Rừng trồng - Yêu cầu lập địa - Phần 5: Phi lao
- Số hiệu: TCVN11366-5:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực