Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 20:2010/BGTVT

VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

 

National technical regulation on aids to navigation

 

 

Lời nói đầu

QCVN 20: 2010/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2010.

 


MỤC LỤC

QUY CHUẨN QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Hướng luồng hàng hải

1.5. Phía khống chế của báo hiệu hàng hải

1.6. Phân loại báo hiệu hàng hải

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Đèn biển

2.1.1. Tác dụng

2.1.2. Phân cấp

2.1.3. Các thông số kỹ thuật

2.2. Đăng tiêu

2.2.1. Tác dụng

2.2.2. Các thông số kỹ thuật

2.3. Chập tiêu

2.3.1. Tác dụng

2.3.2. Các thông số kỹ thuật

2.4. Báo hiệu dẫn luồng

2.4.1. Báo hiệu hai bên luồng

2.4.2. Báo hiệu chuyển hướng luồng

2.4.3. Báo hiệu phương vị

2.4.4. Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập

2.4.5. Báo hiệu vùng nước an toàn

2.4.6. Báo hiệu chuyên dùng

2.4.7. Báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện

2.4.8. Các thông số kỹ thuật của báo hiệu dẫn luồng

2.4.9. Độ lệch cho phép của báo hiệu nổi trong quá trình sử dụng

2.5. Đặc tính ánh sáng ban đêm của báo hiệu thị giác

2.5.1. Ánh sáng chớp đơn

2.5.2. Ánh sáng chớp nhóm

2.5.3. Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp

2.5.4. Ánh sáng chớp Morse

2.6. Báo hiệu hàng hải AIS

2.6.1. Tác dụng

2.6.2. Phân loại và vị trí lắp đặt

2.6.3. Phương thức hoạt động

2.6.4. Chế độ hoạt động

2.6.5. Thời gian hoạt động

2.6.6. Thông tin truyền phát

2.7. Báo hiệu tiêu racdar (Racon)

2.7.1. Tác dụng

2.7.2. Vị trí lắp đặt

2.7.3. Các thông số kỹ thuật

2.8. Báo hiệu âm thanh

2.8.1. Tác dụng

2.8.2. Vị trí lắp đặt

2.8.3. Các thông số kỹ thuật

3. Quản lý chất lượng

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

4.1. Các cơ sở thiết kế

4.2. Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa báo hiệu hàng hải

4.3. Các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc đầu tư xây dựng, lắp đặt báo hiệu hàng hải

4.4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng các vùng nước khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ, khí đốt; đánh bắt, nuôi trồng hải sản; công trình đang thi công; đặt đường cáp hoặc đường ống ngầm; diễn tập quân sự; đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dương; giải trí, du lịch

4.5. Các đối tượng khai thác báo hiệu hàng hải

5. Tổ chức thực hiện

Phụ lục 1:

Hệ số tương phản của một số mục tiêu với nền phía sau

Phụ lục 2:

Đặc điểm và giới hạn của màu thông thường

Phụ lục 3:

Đặc điểm và giới hạn của màu huỳnh quang

Phụ lục 4:

Công thức tính bán kính quay vòng của báo hiệu nổi

Phụ lục 5:

Bảng mã Morse sử dụng cho Racon


QUY CHUẨN

KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

National technical regulation on aids to navigation

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.             Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của báo hiệu hàng hải được lắp đặt trong các vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.

1.2.             Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thiết kế, chế tạo, xây dựng, quản lý vận hành, khai thác báo hiệu hàng hải và các công tác khác có liên quan đến báo hiệu hàng hải tại Việt Nam.

1.3.             Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.        Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình được thiết lập để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng và xác định vị trí của tàu thuyền.

1.3.2.        Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất tính từ người quan sát đến báo hiệu mà người quan sát nhận biết được báo hiệu đó để định hướng hoặc xác định vị trí của mình.

1.3.3.        Tầm hiệu lực ban ngày của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được báo hiệu vào ban ngày; được xác đinh với tầm nhìn xa khí tượng bằng 10 hải lý
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành

  • Số hiệu: QCVN20:2010/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 05/07/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản