Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11721-11:2016

ISO 8662-11:1999 WITH ADMENDMENT 1:2001

DỤNG CỤ CẦM TAY DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - ĐO RUNG Ở TAY CẦM - PHẦN 11: DỤNG CỤ DẪN ĐỘNG CHI TIẾT KẸP CHẶT

Hand-held portable power tools - Measurement of vibrations at the handle - Part 11: Fastener driving tools

 

Lời nói đầu

TCVN 11721-11:2016 hoàn toàn tương đương ISO 8662-11:1999 và sửa đổi 1:2001

TCVN 11721-11:2016 đo Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ CẦM TAY DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - ĐO RUNG Ở TAY CẦM - PHẦN 11: DỤNG CỤ DẪN ĐỘNG CHI TIẾT KẸP CHẶT

Hand-held portable power tools - Measurement of vibrations at the handle - Part 11: Fastener driving tools

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo rung tác động đơn trong phòng thí nghiệm tại tay cầm của các dụng cụ dẫn động chi tiết kẹp chặt trong đó một tác động đơn là một chấn động cơ học tại các khoảng thời gian dài hơn 0,2 s. Đây là phương pháp thử kiểu để xác lập giá trị rung ở tay cầm của một dụng cụ cầm tay chạy bằng động cơ vận hành dưới tác dụng của tải trọng quy định.

CHÚ THÍCH: Các dụng cụ cầm tay dẫn động chi tiết kẹp chặt cũng bao gồm các dụng cụ đóng đinh, đóng chốt, đóng đinh mũ, dập đinh ghim. Đối với các dụng cụ cầm tay dẫn động các chi tiết kẹp chặt thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, năng lượng dùng cho vận hành có thể được cung cấp bởi áp suất khi nén hoặc thủy lực, khi đốt trong động cơ đốt trong hoặc từ lực căng của lò xo. Các dụng cụ cầm tay dẫn động các chi tiết kẹp chặt có thể được khởi động một lần (đơn), khởi động bằng tiếp xúc hoặc khởi động liên tục.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chi tiết kẹp chặt gồm có đinh, đinh ghim, chốt, các chi tiết kẹp chặt dạng sóng, vít được dùng như đinh, then, ống nối, vòng kẹp cáp và giá đỡ.

Các kết quả ứng dụng của tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để so sánh các mẫu khác nhau của cùng một kiểu dụng cụ chạy động cơ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9452:2013 (ISO 2787:1984), Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập - Thử tính năng

ISO 8662-1:1988, Hand-held portable power tools - Measurement of vibrations at the handle - Part 1: General (Dụng cụ cầm tay chạy bằng động cơ - đo rung ở tay cầm - Phn 1: Qui định chung).

EN 729-13, Hand-held nonelectric power tools - Safety requirements - Part 13: Fastener driving tools - Definitions, safety requirements and verifications (Dụng cụ cầm tay không dùng năng lượng điện - Yêu cầu về an toàn - Phần 13: Dụng cụ dẫn động chi tiết kẹp chặt).

EN 12096, Mechanical vibration - Declaration and verification of vibration emission values (Rung học - Công bố và kiểm tra xác minh các giá trị phát rung).

3  Các đại lượng được đo

Các đại lượng được đo như sau.

a) Gia tốc bình phương trung bình được tính trung bình theo thời gian (r.m.s) phù hợp với ISO 8662-1:1988, 3.1 được biểu thị là gia tốc có trọng lượng được chuyển hóa cho một vận hành trong mỗi thời gian 3s.

b) Áp suất khí nén hoặc áp suất thủy lực hoặc sức căng của lò xo.

4  Dụng cụ đo

4.1  Quy định chung

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11721-11:2016 (ISO 8662-11:1999 With Amendment 1:2001) về Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ - Đo rung ở tay cầm - Phần 11: Dụng cụ dẫn động chi tiết kẹp chặt

  • Số hiệu: TCVN11721-11:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản