Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11034:2015

SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN SỮA - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Milk chocolate - Determination of the milk protein content - Kjeldahl method

Lời nói đầu

TCVN 11034:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 939.02 Protein (milk) in milk chcolate.

TCVN 11034:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sn phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN SỮA - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Milk chocolate - Determination of the milk protein content - Kjeldahl method

CẢNH BÁO - Vic áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Kjeldahl để xác định hàm lượng protein sữa trong sản phẩm sôcôla sữa.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm sôcôla có chứa protein sữa đã được xử lý ở nhiệt độ cao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hàm lượng ni (nitrogen content)

Phần khối lượng của nitơ được xác định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

3.2. Hàm lượng protein sữa (milk protein content)

Hàm lượng nitơ (3.1) nhân với hệ số chuyển đổi thích hợp.

4. Nguyên tắc

Phân hủy các hợp chất nitơ có trong mẫu thử bằng axit sulfuric đặc nóng, có mặt chất xúc tác, để thu được amoni sulfat. Sản phẩm phân hủy được kiềm hóa bằng dung dịch natri hydroxit và giải phóng amoniac bằng cách chưng cất vào lượng dư dung dịch axit boric. Chuẩn độ amoniac bằng dung dịch chuẩn axit. Hàm lượng nitơ được tính từ lượng amoniac tạo thành, từ đó tính hàm lượng protein sữa trong mẫu thử theo các hệ số chuyển đổi.

5. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

5.1. Axit sulfuric (H2SO4), 95 % đến 98 % (khối lượng), không chứa nitơ.

5.2. Hỗn hp chất xúc tác, gồm kali sulfat dạng bột, titan dioxit và đồng sulfat ngậm năm phân tử nước theo tỉ lệ tương ứng 1000 : 30 : 30 (phần khối lượng).

Có thể sử dụng viên xúc tác bán sẵn có thành phần tương tự.

5.3. Dung dịch axit boric, 20 g/l.

5.4. Dung dịch axit sulfuric (H2SO4) chuẩn, c(H2SO4) = 0,25 M hoặc 0,05 M khi lượng nitơ nhỏ, hoặc dung dch axit clohydr

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11034:2015 về Sôcôla sữa - Xác định hàm lượng protein sữa - Phương pháp Kjeldahl

  • Số hiệu: TCVN11034:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản