Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10992:2015

CEN/TS 15606:2009

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH ACESULFAME-K, ASPARTAME, NEOHESPERIDIDINE-DIHYDROCHALCONE VÀ SACCHARIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Foodstuffs - Determination of acesulfame-K, aspartame, neohesperidine-dihydrochalcone and saccharin - High performance liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 10992:2015 hoàn toàn tương đương với CEN/TS 15606:2009;

TCVN 10992:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH ACESULFAME-K, ASPARTAME, NEOHESPERIDIDINE-DIHYDROCHALCONE VÀ SACCHARIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Foodstuffs - Determination of acesulfame-K, aspartame, neohesperidine-dihydrochalcone and saccharin - High performance liquid chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định acesulfame-K, aspartame, neohesperidine-dihydrochalcone và saccharin trong thực phẩm bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector UV.

Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận đầy đủ về quy trình thẩm tách thông qua phép thử cộng tác[1] (xem 8.2, 8.3 và Phụ lục C), theo quy trình IUPAC[2] trên các hỗn hợp nền mẫu phân tích sau đây:

- acesulfame-K (từ 86 mg/l đến 331 mg/l) và aspartame (từ 97 mg/kg đến 610 mg/l) trong đồ uống pha từ nước, đồ uống từ trái cây, bánh quy có phomat, súp đóng hộp và đồ uống socola.

- saccarin (từ 70 mg/l đến 97 mg/kg) trong đồ uống pha từ nước, đồ uống từ trái cây, bánh quy có phomat, súp đóng hộp;

- neohesperidine-dihydrochalcone (từ 27 mg/l đến 57 mg/kg) trong đồ uống pha từ nước, đồ uống từ trái cây, bánh quy có phomat, súp đóng hộp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th.

3. Nguyên tắc

Mẫu được pha loãng hoặc được chiết bằng nước. Nếu cần, dung dịch mẫu có chứa các chất tạo ngọt mạnh được tinh sạch bằng thuốc thử Carrez. Cách khác, các mẫu dạng rắn được hồ hóa trong dung dịch NaCl/HCl và chất tạo ngọt được chiết bằng thẩm tách sử dụng cellulose axetat (ngưỡng khối lượng phân tử xấp xỉ 12 000). Dịch chiết đã tinh sạch được phân tích bằng HPLC pha đảo cặp ion với detector UV.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc ít nhất là nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác. Khi chuẩn bị các dung dịch, cần tính đến độ tinh khiết của các chất.

4.2. Metanol, loại dùng cho HPLC.

4.3. Axit clohydric, w(HCl) » 36 %1).

4.4. Axit phosphoric, c(H3PO4) = 5 mol/l2).

4.5. Natri hydroxit, c(NaOH) = 5 mol/l.

4.6. Saccharin, w(C7H5NO3S): 98,0 % đến 101,0 % hoặc w(C7H4NNaO3S.2H2O): 99,0 % đến 101,0 %.

4.7. Neohesperidine-dihydrochalcone, w(C28H3

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10992:2015 (CEN/TS 15606:2009) về Thực phẩm - Xác định acesulfame-K, Aspartame, Neohesperidine-dihydrochalcone và Saccharin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN10992:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản