Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
GIÀY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY VÀ LÓT MŨ GIẦY - ĐỘ THẤM HƠI NƯỚC VÀ ĐỘ HẤP THỤ HƠI NƯỚC
Footwear - Test methods for uppers and lining - Water vapour permeability and absorption
Lời nói đầu
TCVN 10947:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 17699:2003. ISO 17699:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10947:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIÀY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY VÀ LÓT MŨ GIẦY - ĐỘ THẤM HƠI NƯỚC VÀ ĐỘ HẤP THỤ HƠI NƯỚC
Footwear - Test methods for uppers and lining - Water vapour permeability and absorption
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử để đánh giá độ thấm hơi nước và độ hấp thụ hơi nước của mũ giầy hoặc mũ giầy hoàn chỉnh, không kể vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9539 (ISO 17694)[1]), Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy - Độ bền uốn
TCVN 10071 (ISO 18454)[2]), Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ thấm hơi nước (water vapour permeability)
Lượng hơi nước truyền qua kết cấu của vật liệu, tính bằng khối lượng của nước truyền qua trên diện tích của vật liệu trên giờ.
3.2
Độ hấp thụ hơi nước (water vapour absorption)
Lượng hơi nước mà vật liệu hấp thụ trong một thời gian quy định, tính bằng bằng khối lượng của nước trên diện tích của vật liệu.
3.3
Mũ giầy (upper)
Các vật liệu mặt ngoài của giầy dép được gắn vào phần đế giầy và ôm mu bàn chân. Đối với ủng, mũ ủng bao gồm mặt ngoài của vật liệu che phủ ống chân. Mũ giầy chỉ tính đến các vật liệu có thể nhìn thấy, không tính đến các vật liệu phía dưới.
3.4
Mũ giầy hoàn chỉnh (complete upper assembly)
Mũ giầy thành phẩm, được may, nối hoặc ghép lớp đầy đủ, gồm cả vật liệu ở giữa và các lớp lót cùng tất cả các chi tiết như lót trong, chất kết dính, màng, mút xốp hoặc chi tiết gia cường, nhưng không bao gồm pho mũi và pho hậu.
CHÚ THÍCH: Mũ giầy hoàn chỉnh có thể phẳng, bán phẳng hoặc bao gồm mũ giầy đã gò trong giầy hoàn chỉnh
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1 Phương pháp thử độ thấm hơi nước
4.1.1 Bình thử hình trụ, mỗi bình có chiều cao bên trong là 80 mm ± 10 mm và thể tích bên trong là 100 cm3 ± 20 cm3, và bao gồm như sau:
4.1.1.1 Một miệng hở hình tròn có đ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10944:2015 (ISO 16187:2013) về Giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10945:2015 (ISO/TS 16189:2013) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng dimetylformamit có trong vật liệu làm giầy dép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10946:2015 (ISO/TS 16190:2013) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có trong vật liệu làm giầy dép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10949:2015 (ISO 17701:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Sự di trú màu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10950:2015 (ISO 20869:2010) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài, đế trong, lót mũ giầy và lót mặt - Hàm lượng chất tan trong nước
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12334:2018 (ISO 10750:2016) về Giầy dép - Phương pháp thử khóa kéo - Độ bền liên kết các đầu chặn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12734:2019 (ISO 20874:2018) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền xé khi đâm kim
- 1Quyết định 4042/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9539:2013 (ISO 17694:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy - Độ bền uốn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10071:2013 (ISO 18454:2001) về Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10944:2015 (ISO 16187:2013) về Giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10945:2015 (ISO/TS 16189:2013) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng dimetylformamit có trong vật liệu làm giầy dép
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10946:2015 (ISO/TS 16190:2013) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có trong vật liệu làm giầy dép
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10949:2015 (ISO 17701:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Sự di trú màu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10950:2015 (ISO 20869:2010) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài, đế trong, lót mũ giầy và lót mặt - Hàm lượng chất tan trong nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12334:2018 (ISO 10750:2016) về Giầy dép - Phương pháp thử khóa kéo - Độ bền liên kết các đầu chặn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12734:2019 (ISO 20874:2018) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền xé khi đâm kim
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10947:2015 (ISO 17699:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy - Độ thấm hơi nước và độ hấp thụ hơi nước
- Số hiệu: TCVN10947:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra