Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10731:2015

SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ

Cacao products - Determination of crude fiber content

Lời nói đầu

TCVN 10731:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 930.20 Crude fiber in cacao products;

TCVN 10731:2015 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ

Cacao products - Determination of crude fiber content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng xơ thô trong các sản phẩm cacao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng xơ thô (crude fiber content)

Phần khối lượng hao hụt từ việc tro hóa cặn khô thu được sau khi xử lý mẫu bằng axit theo quy trình mô tả trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng xơ thô được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được chiết bằng ete, sau đó được xử lý bằng axit sulfuric loãng sôi. Cặn được tách bằng cách lọc, rửa và sau đó xử lý bằng dung dịch kali hydroxit sôi. Cặn cuối cùng được tro hóa sau khi lọc, rửa, sấy khô và cân. Khối lượng hao hụt từ việc tro hóa tương ứng với khối lượng xơ thô có trong phần mẫu thử.

5. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất mới chuẩn bị để tránh sự hấp thụ cacbon dioxit và đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

5.1. Ete hoặc ete dầu hỏa, có nhiệt độ sôi ban đầu từ 35 °C đến 38 °C; điểm kết thúc bình khô từ 52 °C đến 60 °C, không nhỏ hơn 95 % chưng cất được ở nhiệt độ < 54 °C và không lớn hơn 60 % chưng cất được ở nhiệt độ dưới 40 °C; tỉ trọng ở 15,5 °C trong khoảng từ 0,630 đến 0,660; phần còn lại sau khi bay hơi không lớn hơn 0,002 % khối lượng.

5.2. Etanol, 95 % thể tích.

5.3. Dung dịch natri oxalat (Na2C2O4), 1 % khối lượng.

5.4. Axit clohydric đặc (HCl), từ 36 % đến 38 % khối lượng/thể tích.

5.5. Dung dịch axit sulfuric, 1,25 % khối lượng/thể tích (0,128 M ± 0,003 M)

Nồng độ dung dịch phải được kiểm tra bằng chuẩn độ.

5.6. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1,25 % khối lượng.

5.7. Chất chống tạo bọt hoặc viên chống trào.

5.8. Sợi gốm, được chuẩn bị như sau:

Cho 60 g sợi gốm (ví dụ: Cerafiber) vào máy trộn, thêm 800 ml nước và trộn trong 1 min ở tốc độ thấp.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể như sau:

6.1. Máy ly tâm, được trang bị các ống ly tâm thích hợp.

6.2. Cân, có thể cân chính xác đến 1 mg.

6.3. Bể hơi nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10731:2015 về Sản phẩm cacao - Xác định hàm lượng xơ thô

  • Số hiệu: TCVN10731:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản