Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10477:2014

ISO 15305:1998

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU LOVIBOND

Animal and vegetable fats and oils - Determination of Lovibond colour

Lời nói đầu

TCVN 10477:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 15305:1998;

TCVN 10477:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU LOVIBOND

Animal and vegetable fats and oils - Determination of Lovibond colour

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ màu Lovibond của dầu mỡ động vật và thực vật.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128:2007 (ISO 661:1989), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.

3. Nguyên tắc

Màu của ánh sáng truyền qua dầu hoặc mỡ dạng lỏng đã biết chiều dài đường truyền tương ứng với màu của ánh sáng phát ra từ cùng một nguồn truyền qua thủy tinh màu tiêu chuẩn. Các kết quả thường được biểu thị theo đơn vị Lovibond.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

4.1. Máy đo màu

Máy so màu Lovibond Universal Model F (BS684) và Model F/C là thích hợp.1)

CHÚ THÍCH: Máy so màu Model AF905 và Model E AF900/C kiểu cũ là thích hợp nhưng không còn được sản xuất. Máy đo màu Lovibond AF710, Lovibond Schofield, Wesson và AOCS là không thích hợp.

4.2. T so màu

Tất cả các model nêu trong 4.2.1 và 4.2.2 là thích hợp.

4.2.1. Model F (BS 684) và Model F/C

Các máy so màu phải được duy trì ở điều kiện tốt, sạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ống quan sát phải có bộ lọc hiệu chỉnh ánh sáng ban ngày Skan Blue và các thấu kính khuếch tán, phải có trường quan sát tạo với mắt một góc 2°. Ống quan sát phải được cố định trong tủ so màu sao cho quan sát được mẫu thử và tấm so sánh trắng ở góc 60° đến vuông góc.

4.2.2. Máy so màu AF905/E, AF900/C và Model E

Các máy so màu này được sơn màu trắng đục bên trong và có hai đèn hạt trai 60 W (không tráng phủ) nằm sau các thấu kính khuếch tán thủy tinh mài, hoạt động ở điện áp chính xác và được cố định một trong hai bên ống quan sát sao cho mỗi lần chiếu sáng mặt so sánh phản xạ trắng ở một góc 45°.

Cả hai đèn phải được thay ngay sau khi một trong hai bao đèn có dấu hiệu đổi màu, trong mọi trường hợp và sau khi sử dụng 100 h. Phải sử dụng hệ thống ghi thích hợp để ghi lại cách sử dụng đèn.

Ống quan sát phải có bộ lọc hiệu chỉnh ánh sáng ban ngày Skan Blue và thấu kính khuếch tán, phải có trường quan sát tạo với mắt một góc 2°. Ống quan sát phải được cố định trong tủ so màu sao cho quan sát được mẫu thử và tấm so sánh trắng ở góc 60° đến vuông góc. Tủ so màu, thấu kính khuếch tán và mặt phản xạ phải không có vết bẩn và phải được vệ sinh định kỳ. Nước sơn bên trong phải được kiểm tra định kỳ về sự già hóa/sự mất màu và phải được sơn lại màu trắng mờ khi bề mặt bị tối hơn màu chuẩn của máy so màu Munsell Notation 5Y 9/11). Ống quan sát phải được bảo trì theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

4.3. Giá so màu

Giá so màu được lắp các vạch cân bằng không màu ở phần dưới và phải có các m

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond

  • Số hiệu: TCVN10477:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản