Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10383:2014

EN 12133:1997

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ

Fruit and vegetable juices - Determination of chloride content - Potentiometric titration method

Lời nói đầu

TCVN 10383:2014 hoàn toàn tương đương EN 12133:1997;

TCVN 10383:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau qu và sản phẩm rau qu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ

Fruit and vegetable juices - Determination of chloride content - Potentiometric titration method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ điện thế để xác định hàm lượng clorua trong nước rau, quả và các sản phẩm liên quan.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 5725:19861), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chun bằng phép thử liên phòng thử nghiệm).

3. Ký hiệu

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau đây:

c là nồng độ chất

r là nồng độ khối lượng

w là phần khối lượng

d là trọng lượng riêng

n là thể tích dung dịch chuẩn bạc nitrat dùng để chuẩn độ hàm lượng clorua của mẫu nước quả, sử dụng phương pháp đo điện thế, tính bằng mililit

V là thể tích của dung dịch chuẩn ở điểm cân bằng

V' là thể tích của dung dịch chuẩn được thêm vào trước khi tăng điện thế

Vi là thể tích không đổi để thêm dung dịch chuẩn (ví dụ 0,2 ml)

∆E là chênh lệch điện thế lần đầu

∆∆E là chênh lệch điện thế lần thứ hai

∆∆E1 là chênh lệch điện thế lần thứ hai trước khi tăng điện thế lớn nhất

∆∆E2 là chênh lệch điện thế lần thứ hai sau khi tăng điện thế lớn nhất

4. Nguyên tắc

Hàm lượng clorua được xác định bằng phép chuẩn độ điện thế sử dụng điện cực bạc/bạc clorua.

5. Thuốc thử

5.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 2 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5.2. Kali clorua

Kali clorua không được chứa quá 0,005 % (khối lượng) bromua và phải được làm khô từ 3 ngày đến 4 ngày trong bình hút ẩm trước khi sử dụng.

5.3. Axit nitric, w(HNO3) ≥ 65 g/100 g, d ≥ 1,4.

5.4. Dung dịch kali clorua, r(KCI) = 1,8636 g/l.

Hòa tan 1,8636 g kali clorua (5.2) trong 1 lít nước (5.1), 1 ml dung dịch nà

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10383:2014 (EN 12133:1997) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp chuẩn độ điện thế

  • Số hiệu: TCVN10383:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản