Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10355:2018

ISO 3575:2016

THÉP CACBON TẤM MỎNG CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP VUỐT MẠ KẼM VÀ HỢP KIM KẼM - SẮT NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC

Continuous hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities

Lời nói đầu

TCVN 10355:2018 thay thế TCVN 10355:2014

TCVN 10355:2018 hoàn toàn tương đương ISO 3575:2016.

TCVN 10355:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP CACBON TẤM MỎNG CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP VUỐT MẠ KẼM VÀ HỢP KIM KẼM - SẮT NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC

Continuous hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép tấm mỏng ở dạng cuộn và các đoạn cắt, được mạ kim loại bằng quá trình nhúng nóng với các lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt.

Sản phẩm được dự định sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu có độ bền chịu ăn mòn, có tính tạo hình và sơn phủ được.

Thép tấm mỏng được sản xuất theo số các ký hiệu, các khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và các điều kiện mạ được thiết kế để thích hợp với các yêu cầu khác nhau của ứng dụng.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thép được thiết kế có chất lượng kết cấu đã được đề cập đến trong TCVN 6525 (ISO 4998)[1].

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Th uốn.

TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ.

TCVN 7665 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại - Lớp ph kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích.

TCVN 10310 (ISO 3497), Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X.

TCVN 10353 (ISO 16163), Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Thương mại (Commercial)

Được dự định sử dụng cho các mục đích chế tạo chung trong đó sử dụng thép tấm mỏng ở trạng thái phẳng hoặc dùng cho uốn hoặc tạo hình vừa phải.

3.2

Vuốt (Drawing)

Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng kéo hoặc tạo hình biến dạng nặng.

3.3

Vuốt sâu (Deep drawing)

Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng tạo hình biến dạng nặng hoặc dập vuốt sâu.

3.4

Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm (Deep drawing aluminium killed)

Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng dập vuốt rất sâu hoặc tạo hình biến dạng đặc biệt nặng.

3.5

Vuốt rất sâu có ổn định hóa (Extra deep drawing stabilized)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt mạ kẽm và hợp kim kẽm - Sắt nhũng nóng liên tục

  • Số hiệu: TCVN10355:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản