- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) về Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 về Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5878:2007 (ISO 2178:1982) về Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp từ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10310:2014 (ISO 3497:2000) về Lớp phủ kim loại – Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng lỉên tục
ISO 3575:2016
Continuous hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 10355:2018 thay thế TCVN 10355:2014
TCVN 10355:2018 hoàn toàn tương đương ISO 3575:2016.
TCVN 10355:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP CACBON TẤM MỎNG CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP VUỐT MẠ KẼM VÀ HỢP KIM KẼM - SẮT NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC
Continuous hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép tấm mỏng ở dạng cuộn và các đoạn cắt, được mạ kim loại bằng quá trình nhúng nóng với các lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt.
Sản phẩm được dự định sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu có độ bền chịu ăn mòn, có tính tạo hình và sơn phủ được.
Thép tấm mỏng được sản xuất theo số các ký hiệu, các khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và các điều kiện mạ được thiết kế để thích hợp với các yêu cầu khác nhau của ứng dụng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thép được thiết kế có chất lượng kết cấu đã được đề cập đến trong TCVN 6525 (ISO 4998)[1].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn.
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ.
TCVN 7665 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích.
TCVN 10310 (ISO 3497), Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X.
TCVN 10353 (ISO 16163), Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Thương mại (Commercial)
Được dự định sử dụng cho các mục đích chế tạo chung trong đó sử dụng thép tấm mỏng ở trạng thái phẳng hoặc dùng cho uốn hoặc tạo hình vừa phải.
3.2
Vuốt (Drawing)
Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng kéo hoặc tạo hình biến dạng nặng.
3.3
Vuốt sâu (Deep drawing)
Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng tạo hình biến dạng nặng hoặc dập vuốt sâu.
3.4
Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm (Deep drawing aluminium killed)
Được dự định sử dụng cho các chi tiết có thể được chế tạo bằng dập vuốt rất sâu hoặc tạo hình biến dạng đặc biệt nặng.
3.5
Vuốt rất sâu có ổn định hóa (Extra deep drawing stabilized)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) về Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) về Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 về Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5878:2007 (ISO 2178:1982) về Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp từ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10310:2014 (ISO 3497:2000) về Lớp phủ kim loại – Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) về Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2014 (ISO 3575:2011) về Thép lá các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Chất lượng thương mại và chất lượng kéo
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng lỉên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt mạ kẽm và hợp kim kẽm - Sắt nhũng nóng liên tục
- Số hiệu: TCVN10355:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực