- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5878:2007 (ISO 2178:1982) về Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp từ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
THÉP LÁ CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG KÉO
Continuous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 10355:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 3575:2011
TCVN 10355:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP LÁ CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG KÉO
Continuous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá các bon có chất lượng thương mại và chất lượng kéo được mạ bằng quá trình mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
Thép lá mạ kẽm thích hợp cho những sử dụng trong đó độ bền chịu ăn mòn là vô cùng quan trọng.
Thép lá được chế tạo theo chỉ số chất lượng, khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và các điều kiện đặt hàng.
Thép lá có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm-sắt có thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện sau:
a) Điều kiện A): Thép được đặt hàng để đáp ứng các yêu cầu về cơ tính;
b) Điều kiện B): Thép được đặt hàng để chế tạo một chi tiết xác định.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thép có chất lượng kết cấu vì chúng được quy định trong TCVN 6525(ISO 4998).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp mạ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ
TCVN 7460 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên một đơn vị diện tích
TCVN 10353 (ISO 16163), Sản phẩm thép lá mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
ISO 3497, Metallic coatings - Measurement of coating thickness - X-ray spectrometric methods (Lớp mạ kim loại - Đo chiều dày lớp mạ - Các phương pháp trắc phổ tia X)
ISO 6892-1, Metallic materials - Tensile testing - Part 1: Method of test at room temperature (Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng)
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Chất lượng sử dụng
3.1.1
Chất lượng thương mại (commercial)
Chất lượng được sử dụng cho các mục đích chung trong đó có thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng, hoặc để uốn hoặc để tạo hình vừa phải.
3.1.2
Chất lượng kéo (drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được tạo hình bằng biến dạng kéo hoặc biến dạng kéo khắc nghiệt.
3.1.3
Chất lượng vuốt sâu (deep drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được tạo hình bằng vuốt sâu.
3.1.4
Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng nhôm (không hóa già) (deep drawing-aluminum killed)(non-aging)
Chất lượng được sử dụng cho chế
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3785:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nóng mạ thiếc nóng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8593:2011 (ISO 5954 : 2007) về Thép lá cacbon cán nguội theo yêu cầu độ cứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8990:2011 (ISO 5950:2008) về Thép lá cacbon cán nguội mạ thiếc điện phân liên tục chất lượng thương mại và dập vuốt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11374:2016 (ISO 9364:2011) về Thép lá phủ mạ hợp kim 55% nhôm/kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại, kéo và kết cấu
- 1Quyết định 3727/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3785:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nóng mạ thiếc nóng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8593:2011 (ISO 5954 : 2007) về Thép lá cacbon cán nguội theo yêu cầu độ cứng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5878:2007 (ISO 2178:1982) về Lớp phủ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp từ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8990:2011 (ISO 5950:2008) về Thép lá cacbon cán nguội mạ thiếc điện phân liên tục chất lượng thương mại và dập vuốt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11374:2016 (ISO 9364:2011) về Thép lá phủ mạ hợp kim 55% nhôm/kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại, kéo và kết cấu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt mạ kẽm và hợp kim kẽm - Sắt nhũng nóng liên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2014 (ISO 3575:2011) về Thép lá các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Chất lượng thương mại và chất lượng kéo
- Số hiệu: TCVN10355:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực