Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10030:2013

EN 1376:1996

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SACCHARIN TRONG CÁC CHẾ PHẨM TẠO NGỌT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Foodstuffs - Determination of saccharin in table top sweetener preparations - Spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 10030:2013 hoàn toàn tương đương với EN 1376:1996;

TCVN 10030:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SACCHARIN TRONG CÁC CHẾ PHẨM TẠO NGỌT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Foodstuffs - Determination of saccharin in table top sweetener preparations - Spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ để xác định hàm lượng natri saccharin và hàm lượng saccharin trong các chế phẩm tạo ngọt dạng rắn được chuẩn bị từ cyclamate/saccharin hoặc saccharin.

Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành trên các viên tạo ngọt [1].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Chuẩn bị dung dịch mẫu thử bằng cách hòa tan chế phẩm tạo ngọt trong dung dịch natri hydroxit. Đo quang phổ để xác định hàm lượng natri saccharin ở bước sóng có độ hấp thụ cực đại khoảng 265 nm.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước ít nhất là loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.

4.1. Chất chuẩn natri saccharin, có hàm lượng tối thiểu 98 % tính theo chất khô (sấy ở 105 °C ± 2 °C đến khối lượng không đổi). Hao hụt khối lượng khi sấy không được quá 15 % (xem 6.2).

CHÚ THÍCH Để biết thêm thông tin về việc nhận biết và độ tinh khiết, xem [2].

4.2. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 0,1 mol/l 1).

4.3. Dung dịch gốc natri saccharin, p(NaC7H4NO3S) » 1 g/l 2).

Nghiền nhỏ một lượng ít nhất 1,5 g chất chuẩn natri saccharin (4.1), sau đó cân ngay khoảng 280 mg (m1,) chất chuẩn natri saccharin đã nghiền chưa sấy (tương đương với khoảng 250 mg natri saccharin dạng khan hoặc 223 mg saccharin dạng imid tự do), chính xác đến 0,1 mg, rồi hòa tan trong dung dịch natri hydroxit (4.2) trong bình định mức 250 ml, thêm dung dịch natri hydroxit (4.2) đến vạch. Đối với các hệ số chuyển đổi khối lượng (xem 7.2).

Bảo quản chất chuẩn natri saccharin đã nghiền nhỏ còn lại. Tiến hành xác định ngay hao hụt khối lượng khi sấy (xem 6.2).

Tính nồng độ khối lượng, r, của natri saccharin dạng khan, bằng miligam trên lít dung dịch gốc, theo Công thức (1):

          (1)

Trong đó:

m1 là khối lượng chất chuẩn natri saccharin chưa sấy, dùng để chuẩn bị dung dịch gốc, tính bằng miligam (mg);

LD là hao hụt khối lượng khi sấy, tính bằng phần trăm (%).

4.4. Dung dịch chuẩn natri saccharin

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10030:2013 (EN 1376:1996) về Thực phẩm – Xác định Saccharin trong các chế phẩm tạo ngọt – Phương pháp đo phổ

  • Số hiệu: TCVN10030:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản