QUY TRÌNH NUÔI CÁ CHÉP V1 THƯƠNG PHẨM
LỜI NÓI ĐẦU :
28 TCN 123 : 1998 'Quy trình nuôi cá chép V1 thương phẩm'' do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản I biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số : 339/1998/QÐ-BTS ngày 11 tháng 7 năm 1998.
QUY TRÌNH NUÔI CÁ CHÉP V1 THƯƠNG PHẨM
The procedure for grow-out selected common carp (V1)
1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng.
Quy trình này quy định trình tự, nội dung và những yêu cầu kỹ thuật để nuôi cá chép V1 thương phẩm trong ao, áp dụng cho các cơ sở nuôi cá nước ngọt trong phạm vi cả nước.
Giải thích thuật ngữ cá chép V1 theo 28TCN121:1998.
Chuẩn bị ao nuôi | ð | Thả cá giống | đ | Quản lý chăm sóc ao | ð | Thu hoạch |
2.2.1 Điều kiện kỹ thuật ao nuôi theo các Mục 2.3.4 và 5 của 28TCN55-79.
2.2.2 Chuẩn bị ao nuôi theo các Mục 13, 14, 15 và 16 của 28TCN 62-79.
2.3.1 Tiêu chuẩn cá giống
Cá chép giống V1 để nuôi thương phẩm phải đạt yêu cầu chất lượng theo quy định của 28 TCN122:1998
2.3.2 Mùa vụ thả
2.3.2.1 Với cá giống lưu từ năm trước, phải thả giống nuôi vào tháng 2 - 3.
2.3.2.2 Với cá giống sản xuất trong năm, phải thả giống nuôi vào tháng 5 - 6 hoặc tháng 10 - 11.
2.3.3 Mật độ thả
2.3.3.1 Nuôi ghép
Nuôi ghép cá chép V1 trong ao với các loài cá khác là đối tượng nuôi chính (như : mè, trắm cỏ, rôhu, mrigal), mật độ cá chép V1 là 1 cá thể/10 - 20m2.
2.3.3.2 Nuôi đơn
Trong ao nuôi đơn cá chép V1, mật độ thả là 1 cá thể/1,5 - 2,0m2.
2.4.1 Cho cá ăn
2.4.1.1 Trong ao nuôi ghép cá chép V1 với các loài cá khác là đối tượng nuôi chính, chế độ bón phân, cho cá ăn theo Mục 8 của 28 TCN 69-79.
2.4.1.2 Trong ao nuôi đơn cá chép V1
a. Loại thức ăn.
Trong ao nuôi đơn, cho cá chép V1 ăn bằng thức ăn tổng hợp có hàm lượng đạm tổng số khoảng 20 - 30% và có thể dùng một trong các công thức thức ăn quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Các công thức thức ăn nuôi cá chép V1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN176:2002 về cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 192:2004 về vùng nuôi cá bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 04TCN 87:2006 về quy phạm kỹ thuật nuôi cá sấu nước ngọt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 339/1998/QĐ-BTS về tiêu chuẩn cấp ngành do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN176:2002 về cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28TCN 122:1998 về Cá nước ngọt - Cá chép giống V1 - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 28TCN 121:1998 về Cá nước ngọt - Cá chép V1 bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 192:2004 về vùng nuôi cá bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 87:2006 về quy phạm kỹ thuật nuôi cá sấu nước ngọt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 123:1998 về quy trình nuôi cá chép V1 thương phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN123:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 11/07/1998
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định