Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 192:2004

VÙNG NUÔI CÁ BÈ - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Cage culture area - Conditions for food safety

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện cơ bản để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với vùng nuôi cá trong bè các đối tượng sau đây:

- Cá Ba sa (Pangasius bocourti Sauvage, 1880)

- Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage. 1878))

2. Giải thích thuật ngữ

Trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1 Nuôi cá bè là hình thức nuôi cá với mật độ cao trong bè đặt ở các dòng nước chảy. Bè nuôi cá được làm bằng các vật liệu gỗ, nhựa ..., được thiết kế sao cho nước bên ngoài có thể chảy thông qua bè.

2.2 Vùng nuôi cá bè là khu vực gồm 1 hay nhiều cụm bè và nằm trong quy hoạch nuôi cá bè được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.3 Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) vùng nuôi cá Ba sa và cá Tra là những hoạt động nhằm:

2.3.1 Đảm bảo sản phẩm cá nuôi không có dư lượng các chất bị cấm sử dụng.

2.3.2 Đảm bảo sản phẩm cá nuôi không có dư lượng kháng sinh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép sử dụng làm thực phẩm cho người.

2.3.3 Hạn chế thấp nhất các rủi ro nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người tiêu dùng.

2.3.4 Các mối nguy về vệ sinh an toàn thực phẩm phải được kiểm soát (một số mối nguy chủ yếu và biện pháp kiểm soát được quy định trong Phụ lục A của Tiêu chuẩn này).

2.4 Cơ quan quan trắc môi trường là cơ quan xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch quan trắc môi trường nước.

2.5 Cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm là cơ quan được Bộ Thuỷ sản quyết định giao nhiệm vụ tổ chức điều hành Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi; trực tiếp thực hiện và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kiểm soát dư lượng trong thủy sản nuôi.

2.6 Ban quản lý vùng nuôi cá bè (gọi tắt là Ban quản lý) là tổ chức đại diện cho cộng đồng các cơ sở nuôi cá bè với các hình thức như: câu lạc bộ nuôi bè, chi hội nuôi bè, hợp tác xã nuôi bè ... Ban quản lý có nhiệm vụ điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của vùng nuôi.

3. Tài liệu viện dẫn

3.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6984 : 2001 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).

3.2 Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm).

3.3 Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Cấm sử dụng một số hóa chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thủy sản).

3.4 Quyết định số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi).

3.5 Quyết định số 24/2002/QĐ-BTS ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc thú y thuỷ sản được phép sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản).

3.6 Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 03/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005) và các quyết định điều chỉnh, bổ sung Quyết định này.

4. Yêu cầu về vị trí vùng nuôi và bố trí c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 192:2004 về vùng nuôi cá bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành

  • Số hiệu: 28TCN192:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 14/01/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản