Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC (BI TUM ĐẶC) DÙNG CHO ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành theo quyết định số 4234/QĐ/KHKT ngày 21-9-1995)
1.1. Nhựa đường đặc (còn gọi là bi tum nửa cứng hay gọi tắt là bi tum đặc) dùng cho đường bộ là loại bi tum mỏ - một sản phẩm lấy từ dầu thô qua các quá trình tinh lọc.
Bitum dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất Hydro cacbua như Hydro cacbua no (CnH2n+2), Naptalen (CnH2n) và hợp chất thơm loại mạch vòng (CnH2n-6) ở dạng cao phân tử và một số phi kim loại khác như Oxy, Nitơ và Lưu huỳnh.
Nhựa đường đặc có màu đen, ở nhiệt độ bình thường có trạng thái quánh (nửa cứng), hòa tan được trong Benzen (C6H6), Cloruafooc (CHCl3), Disulfua cacbon (CS2) và một số dung môi hữu cơ khác.
1.2. Tùy theo điều kiện chế tạo, nhựa đường đặc được chia thành các loại mác nhựa có cấp độ kim lún khác nhau. Trong tiêu chuẩn này đề cập đến 6 mác nhựa đường đặc có độ kim lún là 20/30; 40/60; 60/70; 70/100; 100/150; 150/250.
2. Tiêu chuẩn phân loại nhựa đường đặc
Tiêu chuẩn phân loại nhựa đường đặc dùng cho đường bộ theo các mác nhựa được quy định trong bảng 1.
3.1. Tiêu chuẩn này dùng để phân loại nhựa đường đặc theo các mác nhựa (hay cấp độ kim lún) quy định và là cơ sở để kiểm tra đánh giá chất lượng nhựa đường đặc dùng trong xây dựng, sửa chữa và duy tu bảo dưỡng đường ôtô-sân bay.
3.2. Khi lựa chọn mác nhựa đường dùng cho mục đích làm đường, người thiết kế phải căn cứ vào loại kết cấu mặt đường pháp thi công, điều kiện khí hậu nơi xây dựng mặt đường và phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật, các hướng dẫn công nghệ thi công và kiểm tra, nghiệm thu hiện hành đối với các lớp kết cấu mặt đường có sử dụng nhựa đường.
Cơ chế tham khảo một số mác nhựa đường thường dùng trong xây dựng đường ôtô-sân bay cho ở phụ lục 1 kèm theo.
3.3. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả nhựa đường hoặc được làm lỏng ở nhiệt độ cao chứa trong các bể có thiết bị giữ nhiệt. Đối với bitum thiên nhiên, bitum đá dầu và Gudrông sẽ có quy định riêng.
3.4. Các loại nhựa đường tự chế, nếu muốn sử dụng cho mục đích làm đường thì cũng phải thỏa mãn tiêu chuẩn này.
BÔ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC (BITUM ĐẶC), DÙNG CHO ĐƯỜNG BỘ
Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm tra | Đơn vị | Trị số tiêu chuẩn theo các cấp độ kim lún | Phương pháp |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 354:2006 về tiêu chuẩn vật liệu
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 356:2006 về quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường polime do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7499:2005 (ASTM D 6 - 00) về Bi tum - Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau gia nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7500:2005 (ASTM D 2042 - 01) về Bi tum - Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7501:2005 (ASTM D 70 - 03) về Bi tum - Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Pycnometer) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7502:2005 (ASTM D 2170- 01a) về Bi tum - Phương pháp xác định độ nhớt động do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7503:2005 về Bi tum - Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7504:2005 về Bi tum - Phương pháp xác định độ bám dính với đá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 354:2006 về tiêu chuẩn vật liệu
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 356:2006 về quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường polime do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 63:1984 về quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 279:2001 về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7499:2005 (ASTM D 6 - 00) về Bi tum - Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau gia nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7500:2005 (ASTM D 2042 - 01) về Bi tum - Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7501:2005 (ASTM D 70 - 03) về Bi tum - Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Pycnometer) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7502:2005 (ASTM D 2170- 01a) về Bi tum - Phương pháp xác định độ nhớt động do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7503:2005 về Bi tum - Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7504:2005 về Bi tum - Phương pháp xác định độ bám dính với đá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 227:1995 về phân loại nhựa đường đặc (bi tum đặc) dùng cho đường bộ
- Số hiệu: 22TCN227:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 21/09/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra