Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22TCN 224:2001

TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Ban hành kèm theo Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi đối tượng áp dụng:

áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện giao thong cơ giới đường bộ nói trên theo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị; đồng thời làm căn cứ kiểm tra chứng nhận chất lượng.

- Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

1.2. Đối tượng áp dụng:

Các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: Ô tô con, ô tô khách, ô tô tải, ô tô kéo moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng các loại, các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (nửa rơ moóc). Các loại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (các loại xe lam, xích lô máy ...).

1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Công an đăng ký và cấp biển số).

2. Quy định về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật của phương tiện cơ giới đường bộ

2.1. Nhận dạng, tổng quát:

2.1.1. Biển số đăng ký và biểu trưng: Đủ số lượng, đúng qui cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.

2.1.2. Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện.

2.1.3. Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:

-Hình dáng, kích thước và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật

-Kích thước không vượt quá quy định cho phép hiện hành (Kể cả đối với xe theo thiết kế có khung mui mềm để che chắn hàng hoá).

2.1.4. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:

-Không được thủng rách, lắp ghép chắc chắn với khung xe; khung xương không có biến dạng.

-Dầm ngang và dầm dọc đầy đủ, đúng quy cách. Đối với các dầm bằng kim loại không biến dạng, nứt, gỉ thủng; đối với các dầm bằng gỗ không mục vỡ, gẫy.

-Cửa xe phải đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở.

- Các cơ cấu khoá (Cabin, thùng hàng, khoang hành lý ...) khoá, mở nhẹ nhàng; không tự mở.

- Các thiết bị chuyên dùng phục vụ vận chuyển hàng hoá đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép chắc chắn, hoạt động bình thường.

- Chắn bùn đầy đủ theo thiết kế, đúng quy cách, chắc chắn, không thủng rách.

- Sơn đúng mầu được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, không bong tróc, long lở.

- Tay vịn, cột chống đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.

- Giá để hàng, khoang hành lý đầy đủ đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.

2.1.5. Khung xe: không có vết nứt, không mọt gỉ, không cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt.

2.1.6. Móc kéo: không rạn nứt, không biến dạng, lắp ghép chắc chắn. Cóc và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) phải chắc chắn.

2.1.7. Mâm kéo và chốt kéo:

- Mâm kéo (yên ngựa) của ô tô đầu kéo định vị đúng, lắp ghép chắc chắn. Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm không mòn vẹt, cơ cấu khoá và mở chốt kéo hoạt động bình thường.

- Chốt kéo của sơ mi rơ moóc không cong vênh; không được biến dạng, rạn nứt, mòn vẹt.

2.1.8. Chốt hãm container: hoạt động bình thường, không tự mở, không mòn vẹt.

2.1.9. Kính chắn gió, kính cửa: là loại kính an toàn, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển. Kính chắn gió phía trước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 224:2001 về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22TCN224:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản