AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.1. Phạm vi đối tượng áp dụng:
1.1.1. Đối tượng áp dụng là các loại phương tiện cơ giới đường bộ sau đây:
Ô tô con, ô tô con chuyên dùng, ô tô khách, ô tô tải, ô tô kéo moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng (Ô tô cần cẩu, ô tô chở nhựa đường nóng lỏng, ô tô cứu thương, ô tô thang, ô tô chở chất lỏng, ô tô chở bê tông tươi, ô tô đầu kéo, ô tô tải tự đổ ... ), các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (Nửa rơ moóc). Các loại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (Các loại xe lam, xích lô máy ...).
1.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, kiểm tra chứng nhận chất lượng của các phương tiện cơ giới đường bộ nói trên theo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị.
1.1.3. Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
1.1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện cơ giới đường bộ dùng vào mục đích bảo vệ an ninh và mục đích quân sự của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng (Trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Nội vụ đăng ký và cấp biển số).
2. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
2.1. Tổng quát:
2.1.1. Biển số đăng ký: Đủ số lượng, đúng qui cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.
2.1.2. Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện.
2.1.3. Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:
- Hình dáng và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.
- Kích thước giới hạn không vượt quá quy định cho phép.
2.1.4. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:
- Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng: Không được thủng rách và phải lắp ghép chắc chắn với khung xe. Khung xương không có vết nứt.
- Dầm ngang và dầm dọc: Đầy đủ, đúng quy cách. Các dầm bằng kim loại không biến dạng, nứt, gỉ thủng; các dầm bằng gỗ không mục vỡ, gẫy.
- Cửa xe phải đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở.
- Các cơ cấu khóa (Cabin, thùng hàng, khoang hành lý...): Khóa, mở nhẹ nhàng; không tự mở.
- Chắn bùn: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn, không thủng rách.
- Màu sơn và chất lượng sơn: Đúng mầu ghi trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; không bong tróc, long lở.
- Tay vịn, cột chống: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
- Giá để hàng, khoang hành lý: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
2.1.5. Khung xe: Không có vết nứt, không mọt gỉ, không cong vênh ở mức nhận biết được rõ rệt bằng mắt.
2.1.6. Móc kéo: Không rạn nứt, không biến dạng. Cóc và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (Nếu có) phải chắc chắn.
2.1.7. Khớp nối của ô tô đầu kéo và chốt kéo của sơ mi rơ moóc:
- Khớp nối (yên ngựa) của ô tô đầu kéo: Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm không mòn vẹt, cơ cấu khoá và mở chốt kéo làm việc tốt.
- Chốt kéo của sơ mi rơ moóc không cong vênh; không được biến dạng, rạn nứt, mòn vẹt.
2.1.8. Chốt hãm container: Phải hoạt động tốt, không tự mở, không mòn vẹt.
2.1.9. Kính xe: Là loại kính an toàn, đúng qui cách, không rạn nứt. Kính chắn gió phía trước phải trong suốt.
2.1.10. Gạt nước, phun nước rửa kính: Đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, hoạt động tốt. Diện tích quét của gạt nước không nhỏ hơn hai p
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 224:2001 về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 225:1995 về quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơ giới đường bộ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5710:1993 về Bảo vệ môi trường - Khí quyển - Thuật ngữ và định nghĩa nguồn gây ô nhiễm
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 224:2001 về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 225:1995 về quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơ giới đường bộ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5710:1993 về Bảo vệ môi trường - Khí quyển - Thuật ngữ và định nghĩa nguồn gây ô nhiễm
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 224:2000 về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện cơ giới đường bộ
- Số hiệu: 22TCN224:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định