1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử trong phòng thí nghiệm đối với thiết bị rắc thuốc trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt, bao gồm loại tự hành hoặc thiết bị rắc lắp trên máy cơ sở.
1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
ISO 5681:1992 Thiết bị bảo vệ cây trồng - Từ vựng
ISO8524:1986 Thiết bị rắc thuốc trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt - Phương pháp thử.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thuốc hạt
Chế phẩm/sản phẩm bảo vệ thực vật dạng hạt, thành phần gồm hoạt chất và chất mang, có kích thước trong khoảng từ 0,15mm đến 2,00 mm.
3.2. Thiết bị rắc thuốc
Thiết bị dùng để rắc thuốc hạt (xem điều 3.1) trên một diện tích rộng, thành hàng/dải băng hoặc theo khóm (vị trí) cây trồng riêng rẽ.
3.3. Máy cơ sở
Phương tiện (ví dụ: thiết bị gieo hạt), trên đó lắp đặt thiết bị hay cơ cấu rắc phù hợp để rắc thuốc.
3.4 . Cơ cấu rắc
Cơ cấu nhận, chuyển và phân phối hạt thuốc từ phễu chứa xuống mặt ruộng với tốc độ không đổi xác định trước (rắc trên một diện tích rộng, thành dải băng, theo từng khóm hoặc vào rãnh gieo nhờ ống cấp hạt).
3.5. Tốc độ rắc
Khối lượng hoặc thể tích thuốc hạt đi qua cơ cấu rắc trong một đơn vị thời gian.
3.6. Mức rắc
Khối lượng hoặc thể tích thuốc hạt được rắc trên một đơn vị chiều dài/diện tích bề mặt hoặc tại mỗi điểm (khóm).
3.7. Dung lượng phễu chứa
Tổng khối lượng/thể tích thuốc hạt mà phễu chứa được theo thiết kế.
CHÚ THÍCH : - Dung lượng của phễu chứa được xác định ở điều kiện bề mặt trên của lớp thuốc hạt trong phễu nằm ngang ứng với vạch dấu quy định của nhà chế tạo hoặc ngang dưới cạnh đỉnh thấp nhất của phễu 2 cm, nếu không có dấu hoặc chỉ dẫn của nhà chế tạo.
4.1. Thiết bị rắc thuốc hạt/mẫu thiết bị thử nghiệm
4.1.1. Thiết bị rắc thuốc hạt/mẫu thiết bị thử nghiệm phải do đại diện của cơ quan thử nghiệm lựa chọn theo thỏa thuận với nhà chế tạo/cung cấp trên nguyên tắc: lấy ngẫu nhiên 2% số sản phẩm trong lô hàng, nhưng không ít hơn 3 chiếc. Chỉ rõ cách lựa chọn mẫu thử trong báo cáo thử nghiệm (xem phụ lục-C).
CHÚ THÍCH :
- Nếu số mẫu thử nghiệm ít hơn 03, phải được các đại diện của nhà chế tạo/cung cấp, bên mua/sử dụng và cơ quan thử nghiệm thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
- Cho phép sử dụng mẫu thiết bị thử nghiệm l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 917-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 2: Đánh giá đặc tính và tính năng kỹ thuật đã định nghĩa trong phần 1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 918:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị bảo vệ cây trồng - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8746:2011 (ISO 11806:1997 (E)) về Máy nông lâm nghiệp - Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay dẫn động bằng động cơ đốt trong - An toàn
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 917-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 2: Đánh giá đặc tính và tính năng kỹ thuật đã định nghĩa trong phần 1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 918:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị bảo vệ cây trồng - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8746:2011 (ISO 11806:1997 (E)) về Máy nông lâm nghiệp - Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay dẫn động bằng động cơ đốt trong - An toàn
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 921:2006 (a) về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi – Thiết bị rắc thuốc dạng hạt trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ – Phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN921:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định