TIÊU CHUẨN NGÀNH
CHÈ SHAN TUYẾT MỘC CHÂU - QUY TRÌNH SẢN XUẤT
10TCN 510 :2002
Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 17 tháng 04 năm 2002
1. Định nghĩa và phạm vi áp dụng
1.1. Định nghĩa
Chè Shan tuyết Mộc Châu là tên sản phẩm chè thu được bằng cách chế biến từ đọt tươi của cây chè giống Shan (Camellia sinensis var Shan) được trồng và chế biến theo qui trình này tại vùng cao nguyên Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.2. Phạm vị áp dụng
Áp dụng tại vùng cao nguyên Mộc Châu, bao gồm các lĩnh vực trồng trọt, chăm sóc, thu hái, chế biến và bảo quản chè.
2.1. Giống chè, tiêu chuẩn chè giống và cây chè giâm cành
2.1.1. Giống chè
Giống chè Shan tuyết Chờ lồng Mộc Châu
2.1.2. Cây chè giống
Từ vườn sản xuất hom giống đạt tiêu chuẩn (10 TCN 446-2001)
2.1.3. Tiêu chuẩn cây chè giâm cành
Hom chè gồm 1 đốt 2 lá đem giâm trong bầu đất trong túi PE khi cây đã sinh trưởng trong vườn ươm từ 8-12 tháng tuổi, mầm cây cao từ 20 cm trở lên, có 8-10 lá thật, đường kính mầm sát gốc từ 4-5 mm trở lên, vỏ phía gốc màu đỏ nâu, phía ngọn xanh thẫm, lá chè to, dày, xanh đậm, bóng láng, không có nụ hoa.
2.2 Điều kiện địa lý, thời vụ và kỹ thuật trồng
2.2.1. Điều kiện địa lý
2.2.1.1. Vị trí địa lý
Cao nguyên Mộc Châu từ 20047'23" đến 20050'15" độ vĩ Bắc
từ 104040'52" đến 104044'36" độ kinh đông
2.2.1.2. Điều kiện thổ nhưỡng
- Diện tích trồng chè chủ yếu là những đồi thoải độ dốc 120, xen kẽ đồi núi đất độ dốc 250, từ cao 900-1050m so với mặt nước biển.
- Tính chất đất: Feralit đỏ vàng phát triển trên thạch sét (P) và đất Feralit đỏ nâu phát triển trên đá vôi (FV).
- Cao nguyên Mộc Châu mang đặc điểm khí hậu vùng đồi núi cao nguyên, rất khác biệt so với các vùng có độ cao thấp hơn và các vùng đồi núi khác:
Nhiệt độ không khí thấp nhất trong năm: 0,20C
Nhiệt độ không khí cao nhất trong năm : 350C
Nhiệt độ không khí trung bình trong năm: 18,50C
Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm: 12-15 0C
Lượng mưa trung bình: 1750 mm/năm
Độ ẩm tương đối không khí trung bình trong năm: 85%
Sương mù từ 16 giờ đến 8 giờ sáng hôm sau, từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
2.2.2. Thời vụ trồng
Thời vụ giâm cành: Tháng 1-2 và tháng 7-8.
Kỹ thuật giâm cành: Theo 10 TCN 446-2001.
Thời vụ trồng bầu cây: Tháng 1-3 và tháng 8-9
2.2.3. Kỹ thuật trồng
2.2.3.1. Đất trồng chè phải được cày vùi phân xanh trước khi trồng ít nhất 1 tháng. Khi trồng thì bổ hố hay cày rạch sâu 20-25 cm theo rãnh hàng đã được đào để trồng bầu cây.
2.2.3
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 510:2002 về chè Shan tuyết Mộc Châu - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN510:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 15/04/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định