TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 192:1994
VACXIN THÚ Y
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VACXIN LEPTOSPIRA
Quy trình này áp dụng cho việc kiểm nghiệm vacxin vô hoạt chế tạo từ các chủng vi khuẩn Leptospira. Vacxin có dạng lỏng.
1. Mẫu: Theo 10 TCN 160-92
2. Kiểm tra thuần khiết:
Ngoài các thủ tục theo 10 TCN 161-92 còn phải kiểm tra trên môi trường chuyên dụng (Terskith): Cấy vacxin vào môi trường (theo tỷ lệ l/10) giữ ở nhiệt độ 28 - 30°C trong 2 tuần. Không được có vi khuẩn Leptospira mọc trong thời gian theo dõi (nên có một ống môi trường chuyên dụng có cấy Leptospira làm đối chứng).
3. Kiểm tra an toàn:
Tiêm dưới da cho 2 chuột lang (250 - 350 g) mỗi con một liều vacxin sử dụng và 3 chuột nhắt trắng (18 - 20g) mỗi con 1/6 liều sử dụng (liều miễn dịch lần đầu cho bản động vật). Theo dõi trong 10 ngày, tất cả động vật phải sống khỏe.
4. Kiểm tra hiệu lực:
Gây miễn dịch bằng cách tiêm dưới da cho 4 thỏ mẫn cảm (2,0 - 2,5 kg) mỗi con một liều vacxin quy định lần một cho bản động vật. Sau 7 ngày thỏ được miễn dịch tiếp, mỗi con một liều vacxin quy định lần 2 cho bản động vật. Sau 3 tuần kể từ lần tiêm đầu, hiệu lực của vacxin được đánh giá bằng một trong hai phương pháp sau:
4.1. Phản ứng vi ngưng kết:
Bốn mẫu huyết thanh của 4 thỏ miễn dịch cùng với 2 mẫu huyết thanh của 2 thỏ đối chứng không tiêm vacxin, pha loãng 1/50, được kiểm tra qua phản ứng vi ngưng kết trên phiến kính với từng chủng Leptospira có trong vacxin. Đọc kết quả sau 20-30 phút trên kính tụ quang nền đen:
- Phải có ít nhất hai mẫu huyết thanh miễn dịch có phản ứng dương tính với các chủng Leptospira có trong vacxin trong khi các mẫu huyết thanh đối chứng âm tính. ít nhất 4 chủng Leptospira phản ứng dương tính.
- Vacxin không có hiệu lực đối với những chủng có phản ứng âm tính (Không ngưng kết).
4.2. Phản ứng trung hòa:
Hai thỏ miễn dịch cùng với hai thỏ đối chứng được tiêm tĩnh mạch mỗi con 3 ml huyễn dịch canh trùng của tất cả các chủng Leptospira có trong vacxin (theo tỷ lệ bằng nhau). Sau 24h và 48h, lấy máu tim từng thỏ cấy kiểm tra trên môi trường chuyên dụng. Giữ ở 28-30°C. Theo dõi trong 7 - 14 ngày:
- Môi trường cấy máu thỏ miễn dịch không có Leptospira mọc trong khi môi trường cấy máu đối chứng có Leptospira mọc. Nếu máu thỏ miễn dịch có Leptobpira mọc thì dùng huyết thanh đơn giá làm phản ứng vi ngưng kết. Vacxin không có hiệu lực đối với những chủng có phản ứng dương tính với huyết thanh đơn giá tương ứng. Không quá 2 chủng có phản ứng dương tính.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 180:1993 vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng hệ I
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 181:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng Lasota
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 182:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng F
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 195:1994 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin gumboro nhược độc
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 160:1992 về vacxin thú y - Quy trình lấy mẫu và sử dụng mẫu trong kiểm nghiệm
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 180:1993 vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng hệ I
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 181:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng Lasota
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 182:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng F
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 195:1994 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin gumboro nhược độc
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN161:1992 về vacxin thú y -
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 192:1994 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin Leptospira
- Số hiệu: 10TCN192:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định