Điều 3 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu viễn thám quang học là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng bước sóng từ 0,4 - 15 µm.
2. Dữ liệu viễn thám Radar là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng sóng siêu cao tần có bước sóng từ 1 mm - 1 m.
3. Dữ liệu viễn thám Radar GRD (Ground Range Detected) là dữ liệu biên độ tín hiệu phản hồi theo phạm vi mặt đất; được tập trung các tán xạ ngược, phản xạ trong không gian của đối tượng vào phạm vi của điểm ảnh; giảm nhiễu bằng phương pháp đa góc nhìn; tọa độ điểm ảnh được chiếu lên hệ tọa độ ê-líp-xô-ít Trái Đất và giá trị pha của tín hiệu phản hồi đã bị loại bỏ.
4. Lọc nhiễu là công tác loại bỏ tất cả hoặc một phần các thông tin làm ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh.
5. Loại trừ nhiễu nhiệt là loại trừ ảnh hưởng của nhiệt độ cao trên các cảm biến của đầu thu.
6. Định chuẩn bức xạ là hiệu chỉnh tán xạ ngược theo từng loại mặt phẳng tham chiếu của đối tượng trên mặt đất.
7. Dữ liệu chuyên đề là dữ liệu thể hiện một chủ đề riêng của một vùng địa lý.
8. Dữ liệu hiện trạng là dữ liệu chuyên đề tại một thời điểm hoặc một giai đoạn nhất định.
9. Bản đồ chuyên đề là bản đồ thể hiện một chủ đề riêng của một vùng địa lý.
Thông tư 42/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 42/2024/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Nội dung của bản đồ chuyên đề
- Điều 6. Các nội dung công việc
- Điều 7. Công tác chuẩn bị
- Điều 8. Biên tập khoa học
- Điều 9. Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học
- Điều 10. Biên tập dữ liệu nền
- Điều 11. Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ
- Điều 12. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học
- Điều 13. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp
- Điều 14. Chuẩn hóa dữ liệu
- Điều 15. Phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 16. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề
- Điều 17. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề
- Điều 18. Xây dựng báo cáo
- Điều 19. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
- Điều 20. Giao nộp sản phẩm
- Điều 21. Các nội dung công việc
- Điều 22. Công tác chuẩn bị
- Điều 23. Biên tập khoa học
- Điều 24. Xử lý dữ liệu viễn thám Radar
- Điều 25. Biên tập dữ liệu nền
- Điều 26. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám Radar
- Điều 27. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp
- Điều 28. Chuẩn hóa dữ liệu
- Điều 29. Phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 30. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề
- Điều 31. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề
- Điều 32. Xây dựng báo cáo
- Điều 33. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
- Điều 34. Giao nộp sản phẩm