- 1Luật thống kê 2015
- 2Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 3Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật thống kê ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số94/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số60/2018/NĐ-CPngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số75/2017/NĐ-CPngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành y tế.
Điều 1. Sổ ghi chép ban đầu và biểu mẫu báo cáo thống kê
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Mẫu và hướng dẫn ghi chép sổ ghi chép ban đầu tại Phụ lục I.
2. Mẫu và hướng dẫn ghi chép báo cáo thống kê y tế tuyến xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) tại Phụ lục II.
3. Mẫu và hướng dẫn ghi chép báo cáo thống kê y tế tuyến huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) tại Phụ lục III.
4. Mẫu và hướng dẫn ghi chép báo cáo thống kê y tế tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) tại Phụ lục IV.
5. Mẫu và hướng dẫn ghi chép báo cáo thống kê y tế trung ương tại Phụ lục V.
Kỳ báo cáo được tính theo ngày dương lịch:
1. Kỳ báo cáo tháng: Tính bắt đầu từ0h00ngày 01 đầu tháng cho đến hết 24h00 ngày cuối cùng của tháng.
2. Kỳ báo cáo 3 tháng:
a) Tính bắt đầu từ0h00ngày 01 tháng 01 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 31 tháng 3 hằng năm;
b) Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 4 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 30 tháng 6 hằng năm;
c) Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 7 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 30 tháng 9 hằng năm;
d) Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 10 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 31 tháng 12 hằng năm;
3. Kỳ báo cáo 6 tháng:
a) Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 01 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 30 tháng 6 hằng năm;
b) Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 7 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 31 tháng 12 hằng năm.
4. Kỳ báo cáo 9 tháng: Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 01 đến hết 24h00 ngày cuối cùng của ngày 30 tháng 9 hằng năm.
5. Báo cáo báo cáo năm: Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 01 cho đến hết 24h00 ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó.
6. Báo cáo thống kê đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Y tế, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế
1. Tuyến xã:
a) Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã;
b) Nội dung báo cáo cáo: Báo cáo thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II;
c) Đơn vị nhận báo cáo: đơn vị đầu mối tuyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Thời hạn báo cáo: 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ thống kê quy định tại
2. Tuyến huyện:
a) Đơn vị gửi báo cáo: đơn vị đầu mối tuyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Nội dung báo cáo: Báo cáo thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục III;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Thời hạn báo cáo: 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo quy định tại
3. Tuyến tỉnh:
a) Đơn vị gửi báo cáo: Sở Y tế;
b) Nội dung báo cáo: Báo cáo thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục IV;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
d) Thời hạn báo cáo: 25 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo quy định tại
4. Tuyến trung ương:
a) Đơn vị gửi báo cáo: Các đơn vị tuyến trung ương;
b) Nội dung báo cáo cáo: Báo cáo thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục V;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
d) Thời hạn báo cáo: trước ngày 31/3 hằng năm.
1. Đơn vị báo cáo:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng nội dung thông tin và thời hạn quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo:
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phân công một đơn vị thuộc tuyến huyện làm đầu mối thực hiện việc tổng hợp số liệu của huyện và báo cáo theo quy định
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Là đầu mối trong việc tiếp nhận, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê ngành y tế;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê;
c) Phối hợp thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
5. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kếhoạch - Tài chính và các đơnvị có liên quan khác thuộc Bộ Y tế triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê của ngành, gồm các hoạt động:
a) Hoàn thiện và triển khai Phần mềm báo cáo thống kê điện tử Ngành y tế;
b) Tích hợp, khai thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê của Bộ Y tế và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
2. Thông tư số27/2014/TT-BYTngày 14 tháng 08 năm 2014 của Bộ Y tế quy định Hệ thống biểu mẫu thống kê áp dụng đối với cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã, Quyết định số 3266/QĐ-BYT ngày 03 tháng 9 năm 2008 về việc ban hành biểu mẫu báo cáo tuyến trung ương và Quyết định số2360/1997/QĐ-BYTngày 14 tháng 11 năm 1997 ban hành biểu mẫu thống kê bệnh viện theo hệ thống chỉ tiêu ngành y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Bắt đầu áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê quy định tại Thông tư số20/2019/TT-BYTngày 31 tháng 7 năm 2019 từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kếhoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘTRƯỞNG |
- 1Quyết định 2360/1997/QĐ-BYT về biểu mẫu báo cáo thống kê bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 27/2014/TT-BYT quy định Hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4286/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về triển khai Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 4287/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về triển khai Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 253/UBDT-KHTC năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc do Ủy ban dân tộc ban hành
- 7Quyết định 335/QĐ-BNV về Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 25/2021/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 17/2021/TT-BVHTTDL quy định về chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 10Thông tư 18/2021/TT-BVHTTDL quy định về chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Thông tư 04/2022/TT-BTTTT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 2360/1997/QĐ-BYT về biểu mẫu báo cáo thống kê bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 27/2014/TT-BYT quy định Hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 488/QĐ-BYT năm 2022 về bổ sung mã ICD-10 liên quan đến COVID-19 theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới vào Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật thống kê 2015
- 2Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 3Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
- 6Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 20/2019/TT-BYT quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 4286/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về triển khai Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4287/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về triển khai Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 253/UBDT-KHTC năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc do Ủy ban dân tộc ban hành
- 11Quyết định 335/QĐ-BNV về Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 25/2021/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Thông tư 17/2021/TT-BVHTTDL quy định về chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 14Thông tư 18/2021/TT-BVHTTDL quy định về chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Thông tư 04/2022/TT-BTTTT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 37/2019/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Trường Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực