Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2001/TT-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2001 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước số 06/1998/QHl0 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Để thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về việc cấp phái kinh phí cho các Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp (dưới đây gọi tắt là các Hội, đoàn thể) được ngân sách hỗ trợ kinh phí như sau:
1. Ngay sau khi nhận được dự toán hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do cấp có thẩm quyền giao (Bộ Tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở Trung ương; Uỷ ban nhân dận hoặc cơ quan tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở địa phương), các Hội, Đoàn thể tiến hành phân bổ dự toán đó theo các mục của mục lục ngân sách Nhà nước (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
2. Việc phân bổ dự toán hỗ trợ vào các mục được căn cứ vào kế hoạch sử dụng của các Hội, Đoàn thể, cần bố trí chi cho nhu cầu chi thuộc mục nào thì ghi vào mục đó. Trường hợp khi giao dự toán hỗ trợ, cơ quan tài chính đã chỉ định mục tiêu hỗ trợ, thì khi phân bổ theo mục phải đảm bảo đúng mục tiêu đã chỉ định.
3. Bản phân bổ dự toán hỗ trợ chi tiết theo mục được gửi đến cơ quan tài chính đồng cấp để làm cơ sở cấp phát kinh phí. Trường hợp thấy việc phân bổ này chưa đúng với mục tiêu hỗ trữ trong dự toán được giao, thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phân bổ của Hội, Đoàn thể, cơ quan tài chính có văn bản yêu cầu điều chỉnh lại cho phù hợp.
1. Cơ quan tài chính cấp kinh phí cho các Hội, Đoàn thể theo dự toán được giao bằng hạn mức kinh phí. Thông báo hạn mức được thực hiện một lần cho cả năm (theo mẫu đính kèm).
2. Hạn mức kinh phí được cơ quan tài chính thông báo theo các mục đã được các Hội, Đoàn thể phân bổ.
3. Căn cứ vào hạn mức kinh phí được thông báo và nhu cầu công việc, các Hội, Đoàn thể lập kế hoạch chi từng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để bố trí kinh phí.
4. Hàng quý, khi có nhu cầu, các Hội, Đoàn thể làm thủ tục rút hạn mức kinh phí để chi theo chế độ quy định và trong phạm vi kế hoạch đã gửi Kho bạc Nhà nước.
5. Trường hợp các Hội, Đoàn thể có điều chỉnh phân bổ dự toán hỗ trữ được giao theo mục thi thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp và Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Riêng việc thay đổi các mục tiêu đã được cơ quan tài chính chỉ định khi giao dự toán hỗ trợ thì phải thoả thuận với cơ quan tài chính đồng cấp.
6. Hạn mức kinh phí không sử dụng hết đến ngày 31 tháng 12 thì huỷ bỏ.
Các Hội, Đoàn thể được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước và Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/03/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thông báo quyết toán đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với kinh phí còn lại của năm 2001 sẽ cấp 1 lần theo dự toán đã giao và Hội, đoàn thể đã phân bổ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, các Hội, đoàn thể phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết.
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Liên 1: KBNN |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L | K | M | Tên mục | Hạn mức kinh phí |
100 | Tiền lương | |||
102 | Phụ cấp | |||
103 | Học bổng học sinh, sinh viên | |||
104 | Tiền thưởng | |||
110 | Vật tư văn phòng | |||
117 | Sửa chữa thường xuyên TSCĐ | |||
118 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |||
119 | NV chuyên môn từng ngành | |||
145 | Mua sắm TSCĐ | |||
134 | Chi khác | |||
Tổng cộng |
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Kế toán trưởng | Hà Nội, ngày.... tháng.... năm |
Kho bạc Nhà nước nhận ngày.... tháng....năm.... đã kiểm tra và ghi vào tài khoản hạn mức kinh phí của đơn vị...................................
Kế toán KBNN | Thủ trưởng KBNN |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Liên 2: NSNN |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Vụ Ngân sách Nhà nước
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L | K | M | Tên mục | Hạn mức kinh phí |
100 | Tiền lương | |||
102 | Phụ cấp | |||
103 | Học bổng học sinh, sinh viên | |||
104 | Tiền thưởng | |||
110 | Vật tư văn phòng | |||
117 | Sửa chữa thường xuyên TSCĐ | |||
118 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |||
119 | NV chuyên môn từng ngành | |||
145 | Mua sắm TSCĐ | |||
134 | Chi khác | |||
Tổng cộng |
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng Quản lý tài vụ | Hà Nội, ngày.... tháng.... năm |
Trưởng phòng quản lý Ngân sách | Kế toán trưởng Bộ Tài chính | Hà Nội, ngày.... tháng.... năm |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Liên 3: QLTV |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L | K | M | Tên mục | Hạn mức kinh phí |
100 | Tiền lương | |||
102 | Phụ cấp | |||
103 | Học bổng học sinh, sinh viên | |||
104 | Tiền thưởng | |||
110 | Vật tư văn phòng | |||
117 | Sửa chữa thường xuyên TSCĐ | |||
118 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |||
119 | NV chuyên môn từng ngành | |||
145 | Mua sắm TSCĐ | |||
134 | Chi khác | |||
Tổng cộng |
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng quản lý tài vụ | Hà Nội, ngày.... tháng.... năm |
Trưởng phòng Quản lý Ngân sách
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Liên 4: Đơn vị |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L | K | M | Tên mục | Hạn mức kinh phí |
100 | Tiền lương | |||
102 | Phụ cấp | |||
103 | Học bổng học sinh, sinh viên | |||
104 | Tiền thưởng | |||
110 | Vật tư văn phòng | |||
117 | Sửa chữa thường xuyên TSCĐ | |||
118 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |||
119 | NV chuyên môn từng ngành | |||
145 | Mua sắm TSCĐ | |||
134 | Chi khác | |||
Tổng cộng |
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng quản lý tài vụ | Hà Nội, ngày.... tháng.... năm |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
- 1Thông tư liên tịch 71/1999/TTLT-BTC-MTTƯ hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu vực dân cư" và các cuộc vận động quyên góp do Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động do Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 3Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 4Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 5Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 6Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 7Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 71/1999/TTLT-BTC-MTTƯ hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu vực dân cư" và các cuộc vận động quyên góp do Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động do Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 9Thông tư 21/2000/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thông báo quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn về cấp phát kinh phí cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí do Bộ Tài Chính ban hành
- Số hiệu: 26/2001/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/04/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 23
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra