Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2012 |
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành,
Điều 1. Bãi bỏ 123 văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành trong giai đoạn từ ngày 01/01/1997 đến 31/12/2011 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng Thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2012/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành)
STT | Văn bản |
1 | Chỉ thị 01/1997/CT-NH3 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng |
2 | Chỉ thị 02/1997/CT-NH12 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường tuyên truyền hoạt động ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3 | Chỉ thị về 06/CT-NH9 ngày 10/6/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp ngân hàng |
4 | Chỉ thị 07/1997/CT-NH3 ngày 12/7/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong ngành Ngân hàng |
5 | Quyết định 263/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
6 | Quyết định 264/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
7 | Quyết định 265/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
8 | Quyết định 266/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
9 | Quyết định 267/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
10 | Quyết định 268/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
11 | Chỉ thị 10/1997/CT-NH1 ngày 07/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động ngân hàng quí IV/1997 |
12 | Thông tư 08/1997/TT-NHNN1 ngày 12/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (LINDA) cho các tỉnh ven biển Nam bộ và Nam trung bộ |
13 | Quyết định 430/1997/QĐ/NH13 ngày 24/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện giao dịch SWAP giữa Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại |
| |
14 | Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/01/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế |
15 | Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
16 | Chỉ thị 02/1998/CT-NHNN1 ngày 25/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và mua lúa dự trữ năm 1998 |
17 | Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 ngày 20/3/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước |
18 | Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
19 | Thông tư 05/1998/TT-NHNN1 ngày 09/6/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm 1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg ngày 8/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
20 | Chỉ thị 05/1998/CT-NHNN17 ngày 25/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh hoạt động hệ thống quỹ tín dụng nhân dân |
21 | Chỉ thị 08/1998/CT-NHNN14 ngày 03/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an toàn, hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng |
22 | Chỉ thị 01/1999/CT-NHNN1 ngày 29/01/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực hành chính |
23 | Chỉ thị 02/1999/CT-NHNN5 ngày 12/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng quốc doanh tham gia góp vốn và cử người quản trị, kiểm soát, điều hành các ngân hàng thương mại cổ phần |
24 | Quyết định 144/1999/QĐ-NHNN ngày 21/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phát hành tín phiếu ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
25 | Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 ngày 29/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
26 | Quyết định 250/1999/QĐ-NHNN16 ngày 16/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy đinh về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khóa bảo mật máy tính của Hệ thống chuyển tiền điện tử Ngân hàng Nhà nước |
27 | Quyết định 273/1999/QĐ-NHNN21 ngày 02/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/2/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
28 | Chỉ thị 04/1999/CT-NHNN1 ngày 23/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện Nghị quyết số 08/1999/NQ-CP ngày 09/7/1999 của Chính phủ về các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1999 |
29 | Chỉ thị 05/1999/CT-NHNN1 ngày 01/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị |
30 | Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 ngày 14/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo |
31 | Quyết định 384/1999/QĐ-NHNN1 ngày 22/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo |
32 | Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 ngày 30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia Dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ” |
33 | Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 ngày 02/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
34 | Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 ngày 15/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000 |
| |
35 | Chỉ thị 02/2000/CT-NHNN15 ngày 31/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm |
36 | Thông tư 01/2000/TT-NHNN14 ngày 02/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp vay mua lúa gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000 |
37 | Quyết định 137/2000/QĐ-NHNN16 ngày 19/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện Dự án Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán do Ngân hàng Thế giới tài trợ |
38 | Chỉ thị 03/2000/CT-NHNN4 ngày 16/5/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước |
39 | Chỉ thị 04/2000/CT-NHNN5 ngày 07/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần |
40 | Quyết định số 248/2000/QĐ-NHNN21 ngày 08/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung, sửa đổi “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia Dự án Tài chính Nông thôn do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ” ban hành kèm theo Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 ngày 30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
41 | Quyết định 315/2000/QĐ-NHNN1 ngày 20/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo |
42 | Quyết định 423/2000/QĐ-NHNN1 ngày 22/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế trang trại |
43 | Thông tư 11/2000/TT-NHNN14 ngày 13/10/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 15/2000/NQ-CP ngày 6/10/2000 của Chính phủ |
44 | Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng |
45 | Chỉ thị 13/2000/CT-NHNN14 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường chất lượng và an toàn tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng |
| |
46 | Chỉ thị 01/2001/CT-NHNN ngày 17/01/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy mạnh tiến độ thực hiện Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
47 | Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN ngày 20/02/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước |
48 | Quyết định 238/2001/QĐ-NHNN ngày 28/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của pháp nhân tại các tổ chức tín dụng |
49 | Chỉ thị 02/2001/CT-NHNN ngày 02/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác xử lý nợ của các khách hàng vay vốn tại các ngân hàng |
50 | Quyết định 615/2001/QĐ-NHNN ngày 07/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tiếp tục thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào theo Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 ngày 02/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
51 | Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm |
52 | Chỉ thị 04/2001/CT-NHNN ngày 05/6/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thực hiện công tác thông tin, báo cáo của ngành Ngân hàng |
53 | Quyết định 1154/2001/QĐ-NHNN ngày 07/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo củng cố và hoàn thiện hệ thống quỹ tín dụng nhân dân |
54 | Quyết định 1233/2001/QĐ-NHNN ngày 26/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 15 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm ban hành kèm theo Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
55 | Thông tư 10/2001/TT-NHNN ngày 19/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngắn hạn đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng |
56 | Chỉ thị 07/2001/CT-NHNN ngày 30/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mở rộng tín dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp |
57 | Quyết định 1371/2001/QĐ-NHNN ngày 01/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Thời báo Ngân hàng và Tạp chí Ngân hàng |
58 | Quyết định 1380/2001/QĐ-NHNN ngày 05/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cấp cho các ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam |
59 | Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại |
60 | Quyết định 1509/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
61 | Chỉ thị 08/2001/CT-NHNN ngày 03/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh và nâng cao chất lượng công tác văn thư lưu trữ trong ngành ngân hàng |
62 | Quyết định 1526/2001/QĐ-NHNN ngày 06/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
63 | Chỉ thị 09/2001/CT-NHNN ngày 24/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong ngành Ngân hàng |
| |
64 | Chỉ thị 01/2002/CT-NHNN ngày 07/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại |
65 | Chỉ thị 02/2002/CT-NHNN ngày 15/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác phân loại, thu hồi và đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
66 | Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp |
67 | Thông tư 01/2002/TT-NHNN ngày 30/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 146/2001/QĐ-TTg ngày 02/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã nông nghiệp |
68 | Chỉ thị 03/2002/CT-NHNN ngày 07/2/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xử lý khoanh nợ, xóa nợ của các doanh nghiệp vay vốn tại các tổ chức tín dụng |
69 | Quyết định 153/2002/QĐ-NHNN ngày 04/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
70 | Chỉ thị 04/2002/CT-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về công tác pháp chế của Ngân hàng Nhà nước năm 2002 |
71 | Quyết định 253/2002/QĐ-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước |
72 | Quyết định 450/2002/QĐ-NHNN ngày 07/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
73 | Quyết định 486/2002/QĐ-NHNN ngày 17/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sửa đổi mã ngân hàng quy định tại Điều 1 Quyết định số 178/2000/QĐ-NHNN2 ngày 06/7/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
74 | Quyết định 502/2002/QĐ-NHNN ngày 20/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
75 | Quyết định 531/2002/QĐ-NHNN ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
76 | Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN ngày 29/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giảm 30% lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại Nhà nước đối với khách hàng vay thuộc phạm vi chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng |
77 | Quyết định 1015/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bàn giao hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp |
78 | Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng |
79 | Chỉ thị 05/2002/CT-NHNN ngày 20/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động in, đúc tiền |
80 | Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN ngày 16/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản |
81 | Quyết định 1429/2002/QĐ-NHNN ngày 25/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về công bố lãi suất cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và thanh toán bù trừ |
82 | Quyết định 42/2003/QĐ-NHNN ngày 13/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng |
83 | Thông tư 02/2003/TT-NHNN ngày 11/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ theo Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 và Quyết định số 172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ |
84 | Thông tư 03/2003/TT-NHNN ngày 24/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về cho vay không bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày 17/1/2003 của Chính phủ |
85 | Quyết định 162/2003/QĐ-NHNN ngày 25/2/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
86 | Quyết định 312/2003/QĐ-NHNN ngày 04/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung tiết a, điểm 2 Thông tư số 03/2003/TT-NHNN ngày 24/2/2003 hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày 17/1/2003 của Chính phủ |
87 | Quyết định 322/2003/QĐ-NHNN ngày 07/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
88 | Chỉ thị 01/2003/CT-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cơ cấu lại ngân hàng thương mại Nhà nước |
89 | Quyết định 391/2003/QĐ-NHNN ngày 28/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung điểm 3 Thông tư số 04/2002/TT-NHNN ngày 03/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giảm lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại nhà nước đối với thương nhân khu vực II, III miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc theo quy định tại Nghị định 02/2002/NĐ- CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ |
90 | Chỉ thị 02/2003/CT-NHNN ngày 29/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hưởng ứng đợt vận động mua công trái giáo dục trong ngành Ngân hàng |
91 | Quyết định 459/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
92 | Chỉ thị 03/2003/CT-NHNN ngày 21/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp |
93 | Quyết định 667/2003/QĐ-NHNN ngày 26/6/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định lãi suất tiền gửi Đôla Mỹ không kỳ hạn của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước |
94 | Quyết định 723/2003/QĐ-NHNN ngày 07/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
95 | Quyết định 816/2003/QĐ-NHNN ngày 25/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quyết định số 531/2002/QĐ-NHNN ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bổ sung mã ngân hàng vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
96 | Chỉ thị 05/2003/CT-NHNN ngày 09/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin tín dụng |
97 | Quyết định 1084/2003/QĐ-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam |
98 | Chỉ thị 06/2003/CT-NHNN ngày 21/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác chỉ đạo giám sát thanh lý quỹ tín dụng nhân dân |
| |
99 | Chỉ thị 01/2004/CT-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng |
100 | Quyết định 118/2004/QĐ-NHNN ngày 03/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng, sửa đổi, bổ sung ký hiệu mã tỉnh, thành phố trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
101 | Thông tư 01/2004/TT-NHNN ngày 20/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 05/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp |
102 | Quyết định 478/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam |
103 | Chỉ thị 05/2004/CT-NHNN ngày 27/5/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng |
104 | Quyết định 682/2004/QĐ-NHNN ngày 04/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại điểm d và đ khoản 3 Điều 5 Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán |
105 | Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN ngày 25/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng |
106 | Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN ngày 06/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán |
107 | Chỉ thị 01/2005/CT-NHNN ngày 14/01/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức đón Tết Ất Dậu và những ngày lễ lớn trong năm 2005 |
108 | Quyết định 210/2005/QĐ-NHNN ngày 28/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các nước thuộc liên minh Châu âu hoạt động tại Việt Nam |
109 | Quyết định 315/2005/QĐ-NHNN ngày 25/3/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam |
110 | Chỉ thị 02/2005/CT-NHNN ngày 20/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống |
111 | Quyết định 1246/2005/QĐ-NHNN ngày 26/8/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam |
112 | Chỉ thị 06/2005/CT-NHNN ngày 20/9/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng góp phần phục vụ tốt cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng |
113 | Thông tư 07/2005/TT-NHNN ngày 20/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay hỗ trợ giết mổ tập trung chế biến sản phẩm gia cầm theo Quyết định số 1318/2005/QĐ-TTg ngày 13/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
| |
114 | Chỉ thị 01/2006/CT-NHNN ngày 04/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước |
115 | Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN ngày 20/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
116 | Chỉ thị 02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng |
117 | Chỉ thị 03/2006/CT-NHNN ngày 26/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành Ngân hàng giai đoạn 2006 - 2010 |
| |
118 | Chỉ thị 01/2007/CT-NHNN ngày 06/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính |
119 | Chỉ thị 02/2007/CT-NHNN ngày 20/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng |
120 | Chỉ thị 03/2007/CT-NHNN ngày 28/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
121 | Chỉ thị 06/2007/CT-NHNN ngày 02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đảm bảo khả năng thanh toán và kiểm soát tổng phương tiện thanh toán |
122 | Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam |
123 | Chỉ thị 06/2008/CT-NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thực hiện các biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa, ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội |
- 1Quyết định 1246/2005/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Chỉ thị 06/2005/CT-NHNN đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Chỉ thị 01/2005/CT-NHNN về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức đón Tết Ất Dậu và những ngày lễ lớn trong năm 2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 682/2004/QĐ-NHNN sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại điểm d và đ khoản 3 Điều 5 Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại NHNN để trực tiếp giao dịch thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Chỉ thị 05/2004/CT-NHNN tăng cường chất lượng báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 162/2003/QĐ-NHNN bổ sung mã Ngân hàng mới thành lập vào Hệ thống mã Ngân hàng,Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 459/2003/QĐ-NHNN sửa đổi điểm c khoản 3 điều 5 "Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại NHNN để trực tiếp giao dịch thanh toán" kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 1015/2002/QĐ-NHNN về việc bàn giao Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Thông tư 07/2005/TT-NHNN hướng dẫn cho vay hỗ trợ giết mổ tập trung, chế biến sản phẩm gia cầm theo Quyết định 1318/2005/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10Quyết định 1154/2001/QĐ-NHNN Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo củng cố và hoàn thiện hệ thống Quỹ tín dụng Nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 11Chỉ thị 04/2001/CT-NHNN thực hiện công tác thông tin, báo cáo của ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 12Chỉ thị 04/2000/CT-NHNN5 về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 13Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 14Chỉ thị 01/2006/CT-NHNN về đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 15Quyết định 384/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 16Chỉ thị 05/1999/CT-NHNN1 về điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các Ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 17Chỉ thị 02/2006/CT-NHNN về tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 18Chỉ thị 03/2006/CT-NHNN về việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành Ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 19Quyết định 816/2003/QĐ-NHNN về việc hủy bỏ Mã Ngân hàng quy định tại Điều 2 Quyết định 531/2002/QĐ/NHNN và bổ sung Mã Ngân hàng vào Hệ thống Mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 20Chỉ thị 02/2007/CT-NHNN về tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Hướng ban hành
- 21Quyết định 723/2003/QĐ-NHNN về việc hủy bỏ Mã Ngân hàng trong Hệ thống Mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành
- 22Chỉ thị 03/2007/CT-NHNN về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư,kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 23Chỉ thị 01/1997/CT-NH3 về tăng cường đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 24Chỉ thị 02/1997/CT-NH12 về tăng cường tuyên truyền hoạt động Ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 25Chỉ thị 07/1997/CT-NH3 về tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 26Quyết định 265/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 27Quyết định 266/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 28Quyết định 267/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng hải Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 29Quyết định 268/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Công thương Việt Nam trong khuôn khổ dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 30Quyết định 263/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong khuôn khổ dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 31Quyết định 264/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 32Chỉ thị 10/CT-NH1 năm 1997 về đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động ngân hàng quí IV/1997 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 33Quyết định 430/1997/QĐ/NH13 về việc thực hiện giao dịch SWAP giữa Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 34Thông tư 08/1997/TT-NHNN1 hướng dẫn xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định 985/TTg-1997 về khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (LINDA) cho các tỉnh ven biển Nam bộ và Nam trung bộ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 35Chỉ thị 02/1998/CT-NHNN1 về cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và lúa dự trữ năm 1998 do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 36Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 37Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 38Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 hướng dẫn cấp Giấy phép hoạt động cho các Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 39Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 sửa đổi Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Qũy Phát triển Nông thôn do WB tài trợ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 40Thông tư 05/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm 1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 41Chỉ thị 05/1998/CT-NHNN17 về chấn chỉnh hoạt động hệ thống tín dụng nhân dân do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 42Chỉ thị 06-CT/NH9 năm 1997 thực hiện đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 43Chỉ thị 08/1998/CT-NHNN14 về nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an toàn, hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 44Chỉ thị 01/1999/CT-NHNN1 về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực hành chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 45Chỉ thị 02/1999/CT-NHNN5 về Ngân hàng Quốc doanh tham gia góp vốn và cử người quản trị, kiểm soát, điều hành Ngân hàng thương mại cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 46Quyết định 144/1999/QĐ-NHNN1 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 47Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 về trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 48Quyết định 250/1999/QĐ-NHNN16 về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khoá bảo mật máy tính của Hệ thống chuyển tiền điện tử Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 49Quyết định 273/1999/QĐ-NHNN21 sửa đổi Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 năm 1998 sửa đổi Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 năm 1998 về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ quỹ phát triển nông thôn do Thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành
- 50Chỉ thị 04/1999/CT-NHNN1 thực hiện Nghị quyết 08/1999/NQ-CP về các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1999 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 51Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 52Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 hướng dẫn xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định 1073/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 53Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 về xác định Hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới (ƯB) tài trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 54Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 về việc cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 55Thông tư 01/2000/TT-NHNN14 hướng dẫn việc đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp vay mua lúa gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000 do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 56Chỉ thị 02/2000/CT-NHNN15 triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 57Chỉ thị 03/2000/CT-NHNN4 về việc tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 58Quyết định 315/2000/QĐ-NHNN1 điều chỉnh mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 59Quyết định 423/2000/QĐ-NHNN1 về chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế trang trại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 60Thông tư 11/2000/TT-NHNN14 hướng dẫn việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết 15/2000/NQ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 61Chỉ thị 13/2000/CT-NHNN14 về việc tăng cường chất lượng và an toàn tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 62Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 63Chỉ thị 01/2001/CT-NHNN về đẩy mạnh tiến độ thực hiện Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 64Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 65Quyết định 238/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của pháp nhân tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 66Chỉ thị 02/2001/CT-NHNN về chấn chỉnh công tác xử lý nợ của các khách hàng vay vốn tại các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng ban hành
- 67Quyết định 615/2001/QĐ-NHNN về việc tiếp tục thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào theo Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 68Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN về Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 69Quyết định 1233/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 15 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm kèm theo Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN
- 70Thông tư 10/2001/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 1127/QĐ-TTg về việc xử lý nợ vay ngắn hạn đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 71Chỉ thị 07/2001/CT-NHNN về việc mở rộng tín dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 72Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 73Quyết định 1380/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Giấy phép hoạt động cấp cho các Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 74Quyết định 1509/2001/QĐ-NHNN về việc huỷ bỏ Ngân hàng trong hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 75Chỉ thị 08/2001/CT-NHNN về chấn chỉnh và nâng cao chất lượng công tác văn thư và lưu trữ trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 76Quyết định 1526/2001/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã Ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 77Chỉ thị 09/2001/CT-NHNN về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 78Chỉ thị 01/2002/CT-NHNN về việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 79Chỉ thị 02/2002/CT-NHNN về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác phân loại, thu hồi và đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 80Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 81Thông tư 01/2002/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 146/2001/QĐ-TTg về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã nông nghiệp do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 82Chỉ thị 03/2002/CT-NHNN về xử lý khoanh nợ, xoá nợ của các doanh nghiệp vay vốn tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 83Quyết định 153/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 84Quyết định 253/2002/QĐ-NHNN về việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 85Chỉ thị 04/2002/CT-NHNN về công tác pháp chế của ngân hàng nhà nước năm 2002 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 86Quyết định 450/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 87Quyết định 486/2002/QĐ-NHNN sửa đổi mã Ngân hàng quy định tại Điều 1 Quyết định 78/2000/QĐ-NHNN2 bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hành Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán kèm theo QĐ 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 88Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN về việc giảm 30% lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại Nhà nước đối với khách hàng vay thuộc phạm vi chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 89Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 90Chỉ thị 05/2002/CT-NHNN về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động in, đúc tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 91Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 92Quyết định 42/2003/QĐ-NHNN về Chương trình hành động về hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 93Thông tư 02/2003/TT-NHNN hướng dẫn xử lý nợ vốn vay sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ theo Quyết định 144/2002/QĐ-TTg, Quyết định 172/2002/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 94Thông tư 03/2003/TT-NHNN hướng dẫn về cho vay không bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết 02/2003/NQ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 95Quyết định 312/2003/QĐ-NHNN sửa đổ tiết a, điểm 2 Thông tư 03/2003/TT-NHNN hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết 02/2003/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 96Quyết định 391/2003/QĐ-NHNN sửa đổi TT 04/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc giảm lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại nhà nước đối với thương nhân khu vực II, III miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc theo NĐ 02/2002/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 97Quyết định 667/2003/QĐ-NHNN quy định lãi suất tiền gửi Đôla Mỹ không kỳ hạn của các Tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 98Chỉ thị 03/2003/CT-NHNN về tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 99Quyết định 1084/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi Việt Nam đồng đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 100Chỉ thị 06/2003/CT-NHNN về tăng cường công tác chỉ đạo giám sát thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 101Chỉ thị 05/2003/CT-NHNN về tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 102Chỉ thị 01/2004/CT-NHNN về chấn chỉnh việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 103Quyết định 118/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu mã tỉnh, thành phố trong Hệ thống Mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 104Thông tư 01/2004/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 1197/QĐ-TTg về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 105Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 106Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN về việc quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 107Quyết định 210/2005/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các nước thuộc liên minh Châu âu hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 108Chỉ thị 02/2005/CT-NHNN về nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 109Quyết định 478/2004/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 110Quyết định 315/2005/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 111Chỉ thị 01/2007/CT-NHNN về chấn chỉnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 112Chỉ thị 01/2003/CT-NHNN về đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án cơ cấu lại Ngân hàng thương mại Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 113Chỉ thị 02/2003/CT-NHNN về việc hưởng ứng đợt vận động mua công trái giáo dục trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 114Quyết định 322/2003/QĐ-NHNN sửa đổi điểm b khoản 3 điều 5 “quy định về hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” kèm theo quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 115Chỉ thị 06/2007/CT-NHNN về đảm bảo khả năng thanh toán và kiểm soát tổng phương tiện thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 116Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 117Chỉ thị 06/2008/CT-NHNN về thực hiện các biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hoá, ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 118Quyết định 531/2002/QĐ-NHNN về hủy bỏ Mã Ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- 119Quyết định 248/2000/QĐ-NHNN21 sửa đổi "Quy định về xác định Hạn mức tín dụng bán buôn cho các Tổ chức Tín dụng tham gia Dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới tài trợ" kèm theo Quyết định 423/1999-QĐ-NHNN21 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 120Thông tư 18/2013/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 121Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 1246/2005/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Chỉ thị 06/2005/CT-NHNN đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Chỉ thị 01/2005/CT-NHNN về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức đón Tết Ất Dậu và những ngày lễ lớn trong năm 2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 682/2004/QĐ-NHNN sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại điểm d và đ khoản 3 Điều 5 Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại NHNN để trực tiếp giao dịch thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Chỉ thị 05/2004/CT-NHNN tăng cường chất lượng báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 162/2003/QĐ-NHNN bổ sung mã Ngân hàng mới thành lập vào Hệ thống mã Ngân hàng,Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 459/2003/QĐ-NHNN sửa đổi điểm c khoản 3 điều 5 "Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại NHNN để trực tiếp giao dịch thanh toán" kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 1015/2002/QĐ-NHNN về việc bàn giao Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Thông tư 07/2005/TT-NHNN hướng dẫn cho vay hỗ trợ giết mổ tập trung, chế biến sản phẩm gia cầm theo Quyết định 1318/2005/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10Quyết định 1154/2001/QĐ-NHNN Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo củng cố và hoàn thiện hệ thống Quỹ tín dụng Nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 11Chỉ thị 04/2001/CT-NHNN thực hiện công tác thông tin, báo cáo của ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 12Chỉ thị 04/2000/CT-NHNN5 về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 13Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 14Chỉ thị 01/2006/CT-NHNN về đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 15Quyết định 384/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 16Chỉ thị 05/1999/CT-NHNN1 về điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các Ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 17Chỉ thị 02/2006/CT-NHNN về tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 18Chỉ thị 03/2006/CT-NHNN về việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành Ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 19Quyết định 816/2003/QĐ-NHNN về việc hủy bỏ Mã Ngân hàng quy định tại Điều 2 Quyết định 531/2002/QĐ/NHNN và bổ sung Mã Ngân hàng vào Hệ thống Mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 20Chỉ thị 02/2007/CT-NHNN về tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Hướng ban hành
- 21Quyết định 723/2003/QĐ-NHNN về việc hủy bỏ Mã Ngân hàng trong Hệ thống Mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành
- 22Chỉ thị 03/2007/CT-NHNN về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư,kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 23Chỉ thị 01/1997/CT-NH3 về tăng cường đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 24Chỉ thị 02/1997/CT-NH12 về tăng cường tuyên truyền hoạt động Ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 25Chỉ thị 07/1997/CT-NH3 về tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 26Quyết định 265/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 27Quyết định 266/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 28Quyết định 267/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng hải Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 29Quyết định 268/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Công thương Việt Nam trong khuôn khổ dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 30Quyết định 263/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong khuôn khổ dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 31Quyết định 264/1997/QĐ-NH21 về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 32Chỉ thị 10/CT-NH1 năm 1997 về đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động ngân hàng quí IV/1997 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 33Quyết định 430/1997/QĐ/NH13 về việc thực hiện giao dịch SWAP giữa Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 34Thông tư 08/1997/TT-NHNN1 hướng dẫn xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định 985/TTg-1997 về khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (LINDA) cho các tỉnh ven biển Nam bộ và Nam trung bộ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 35Chỉ thị 02/1998/CT-NHNN1 về cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và lúa dự trữ năm 1998 do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 36Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 37Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 38Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 hướng dẫn cấp Giấy phép hoạt động cho các Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 39Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 sửa đổi Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Qũy Phát triển Nông thôn do WB tài trợ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 40Thông tư 05/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm 1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 41Chỉ thị 05/1998/CT-NHNN17 về chấn chỉnh hoạt động hệ thống tín dụng nhân dân do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 42Chỉ thị 06-CT/NH9 năm 1997 thực hiện đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 43Chỉ thị 08/1998/CT-NHNN14 về nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an toàn, hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 44Chỉ thị 01/1999/CT-NHNN1 về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực hành chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 45Chỉ thị 02/1999/CT-NHNN5 về Ngân hàng Quốc doanh tham gia góp vốn và cử người quản trị, kiểm soát, điều hành Ngân hàng thương mại cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 46Quyết định 144/1999/QĐ-NHNN1 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 47Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 về trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 48Quyết định 250/1999/QĐ-NHNN16 về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khoá bảo mật máy tính của Hệ thống chuyển tiền điện tử Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 49Quyết định 273/1999/QĐ-NHNN21 sửa đổi Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 năm 1998 sửa đổi Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 năm 1998 về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ quỹ phát triển nông thôn do Thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành
- 50Chỉ thị 04/1999/CT-NHNN1 thực hiện Nghị quyết 08/1999/NQ-CP về các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1999 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 51Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 52Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 hướng dẫn xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định 1073/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 53Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 về xác định Hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới (ƯB) tài trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 54Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 về việc cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 55Thông tư 01/2000/TT-NHNN14 hướng dẫn việc đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp vay mua lúa gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000 do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 56Chỉ thị 02/2000/CT-NHNN15 triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 57Chỉ thị 03/2000/CT-NHNN4 về việc tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 58Quyết định 315/2000/QĐ-NHNN1 điều chỉnh mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 59Quyết định 423/2000/QĐ-NHNN1 về chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế trang trại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 60Thông tư 11/2000/TT-NHNN14 hướng dẫn việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết 15/2000/NQ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 61Chỉ thị 13/2000/CT-NHNN14 về việc tăng cường chất lượng và an toàn tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 62Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 63Chỉ thị 01/2001/CT-NHNN về đẩy mạnh tiến độ thực hiện Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 64Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 65Quyết định 238/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của pháp nhân tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 66Chỉ thị 02/2001/CT-NHNN về chấn chỉnh công tác xử lý nợ của các khách hàng vay vốn tại các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng ban hành
- 67Quyết định 615/2001/QĐ-NHNN về việc tiếp tục thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào theo Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 68Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN về Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 69Quyết định 1233/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 15 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm kèm theo Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN
- 70Thông tư 10/2001/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 1127/QĐ-TTg về việc xử lý nợ vay ngắn hạn đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 71Chỉ thị 07/2001/CT-NHNN về việc mở rộng tín dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 72Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 73Quyết định 1380/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Giấy phép hoạt động cấp cho các Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 74Quyết định 1509/2001/QĐ-NHNN về việc huỷ bỏ Ngân hàng trong hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 75Chỉ thị 08/2001/CT-NHNN về chấn chỉnh và nâng cao chất lượng công tác văn thư và lưu trữ trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 76Quyết định 1526/2001/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã Ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 77Chỉ thị 09/2001/CT-NHNN về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 78Chỉ thị 01/2002/CT-NHNN về việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 79Chỉ thị 02/2002/CT-NHNN về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác phân loại, thu hồi và đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 80Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 81Thông tư 01/2002/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 146/2001/QĐ-TTg về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã nông nghiệp do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 82Chỉ thị 03/2002/CT-NHNN về xử lý khoanh nợ, xoá nợ của các doanh nghiệp vay vốn tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 83Quyết định 153/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 84Quyết định 253/2002/QĐ-NHNN về việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 85Chỉ thị 04/2002/CT-NHNN về công tác pháp chế của ngân hàng nhà nước năm 2002 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 86Quyết định 450/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 87Quyết định 486/2002/QĐ-NHNN sửa đổi mã Ngân hàng quy định tại Điều 1 Quyết định 78/2000/QĐ-NHNN2 bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hành Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán kèm theo QĐ 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 88Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN về việc giảm 30% lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại Nhà nước đối với khách hàng vay thuộc phạm vi chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 89Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 90Chỉ thị 05/2002/CT-NHNN về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động in, đúc tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 91Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 92Quyết định 42/2003/QĐ-NHNN về Chương trình hành động về hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 93Thông tư 02/2003/TT-NHNN hướng dẫn xử lý nợ vốn vay sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ theo Quyết định 144/2002/QĐ-TTg, Quyết định 172/2002/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 94Thông tư 03/2003/TT-NHNN hướng dẫn về cho vay không bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết 02/2003/NQ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 95Quyết định 312/2003/QĐ-NHNN sửa đổ tiết a, điểm 2 Thông tư 03/2003/TT-NHNN hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết 02/2003/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 96Quyết định 391/2003/QĐ-NHNN sửa đổi TT 04/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc giảm lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại nhà nước đối với thương nhân khu vực II, III miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc theo NĐ 02/2002/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 97Quyết định 667/2003/QĐ-NHNN quy định lãi suất tiền gửi Đôla Mỹ không kỳ hạn của các Tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 98Chỉ thị 03/2003/CT-NHNN về tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 99Quyết định 1084/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi Việt Nam đồng đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 100Chỉ thị 06/2003/CT-NHNN về tăng cường công tác chỉ đạo giám sát thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 101Chỉ thị 05/2003/CT-NHNN về tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 102Chỉ thị 01/2004/CT-NHNN về chấn chỉnh việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 103Quyết định 118/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu mã tỉnh, thành phố trong Hệ thống Mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 104Thông tư 01/2004/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 1197/QĐ-TTg về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 105Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 106Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN về việc quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 107Quyết định 210/2005/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các nước thuộc liên minh Châu âu hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 108Chỉ thị 02/2005/CT-NHNN về nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 109Quyết định 478/2004/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 110Quyết định 315/2005/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 111Chỉ thị 01/2007/CT-NHNN về chấn chỉnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 112Chỉ thị 01/2003/CT-NHNN về đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án cơ cấu lại Ngân hàng thương mại Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 113Chỉ thị 02/2003/CT-NHNN về việc hưởng ứng đợt vận động mua công trái giáo dục trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 114Quyết định 322/2003/QĐ-NHNN sửa đổi điểm b khoản 3 điều 5 “quy định về hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” kèm theo quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 115Chỉ thị 06/2007/CT-NHNN về đảm bảo khả năng thanh toán và kiểm soát tổng phương tiện thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 116Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 117Chỉ thị 06/2008/CT-NHNN về thực hiện các biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hoá, ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 118Quyết định 531/2002/QĐ-NHNN về hủy bỏ Mã Ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- 119Quyết định 248/2000/QĐ-NHNN21 sửa đổi "Quy định về xác định Hạn mức tín dụng bán buôn cho các Tổ chức Tín dụng tham gia Dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới tài trợ" kèm theo Quyết định 423/1999-QĐ-NHNN21 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 2Nghị định 96/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- 3Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 4Thông tư 18/2013/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư 25/2012/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 25/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/09/2012
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 599 đến số 600
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra