- 1Thông tư 41/UB-TT-1996 quy định và hướng dẫn tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc - miền núi do Ủy ban dân tộc miên núi ban hành
- 2Quyết định 197-QĐ/NH1 năm 1997 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 985/TTg năm 1997 về việc khắc phục hậu quả cơ bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/1998/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, DÂN CƯ VÀ MỨC LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24 tháng 05 năm 1990;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Mức trần lãi suất cho vay:
1.1. Cho vay ngắn hạn: 1,2%/tháng
1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn: 1,25%/tháng
Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nói trên áp dụng cho cả khu vực thành thị và nông thôn đối với các khoản cho vay phát sinh kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Số dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến cuối ngày 20 tháng 01 năm 1998 tiếp tục thực hiện theo lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền).
2. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành, cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,8%/tháng.
2.2. Cho vay khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Trung Bộ:
+ Cho vay ngắn hạn: 0,50%/tháng
+ Cho vay trung hạn và dài hạn: 0,60%/tháng
2.3. Cho vay đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao (khu vực 3 theo quy định tại Thông tư 41/UB-TT ngày 08 tháng 01 năm 1996 về tiêu chí phân loại các khu vực miền núi và Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 30% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
2.4. Cho vay đối với học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 0,70%/tháng.
3. Lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên vẫn thực hiện theo mức trần lãi suất quy định tại điểm 1.3, khoản 1, Điều 1 - Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28 tháng 06 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đôla Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại; riêng lãi suất nợ quá hạn cho vay ưu đãi bằng 150% mức lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền)
Điều 2. Quy định các mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn tối đa: 1,50%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa: 4,00%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa: 4,5%/năm.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại Quyết định này và những quy định còn hiệu lực thi hành tại Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để quy định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm 1.1, 1.2 và 1.3 - khoản 1, Điều 1, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 hết hiệu lực thi hành (trừ mức trần lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên).
Điều 5. Chánh văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Quyết định 53/1999/QĐ-NHNN1 quy định mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 về trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 383/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 25/2012/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Thông tư 41/UB-TT-1996 quy định và hướng dẫn tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc - miền núi do Ủy ban dân tộc miên núi ban hành
- 4Quyết định 197-QĐ/NH1 năm 1997 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 985/TTg năm 1997 về việc khắc phục hậu quả cơ bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 53/1999/QĐ-NHNN1 quy định mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 về trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 383/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- Số hiệu: 39/1998/QĐ-NHNN1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/1998
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: 31/03/1998
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 21/01/1998
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực