Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BCA | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2019 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và xét đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ tại Tờ trình số 3313/TTr-ANCTNB ngày 18 tháng 7 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông.
1. Thiết kế kỹ thuật, sơ đồ, số liệu về thiết bị của mạng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin thuộc hệ thống mạng thông tin dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
2. Chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật.
3. Tài liệu, số liệu về tần số, hô hiệu, quy ước liên lạc của các đài vô tuyến điện trực tiếp phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Hồ sơ, phương án phục vụ thông tin liên lạc và truyền thông cho các sự kiện quan trọng cấp Nhà nước.
5. Chủ trương, phương án về đàm phán, hợp tác với nước ngoài, tổ chức quốc tế của ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
6. Tin, tài liệu của các đối tác nước ngoài cung cấp mà các bên thỏa thuận chưa công bố.
7. Tin, tài liệu về chuyển giao công nghệ trong ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
8. Tin, tài liệu về phương án tổ chức bộ máy, quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật cán bộ từ cấp vụ và tương đương trở lên; hồ sơ đảng viên, hồ sơ cán bộ từ cấp vụ và tương đương trở lên. Tin, tài liệu về bảo vệ chính trị nội bộ của ngành thông tin và truyền thông.
9. Kế hoạch tiến hành thanh tra, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại, kế hoạch xác minh nội dung tố cáo; báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo; dự thảo kết luận thanh tra, dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại, dự thảo kết luận nội dung tố cáo; các tin, tài liệu khác trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
10. Họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người tố cáo chưa công bố.
11. Tin, tài liệu giám định tư pháp trong ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
12. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy ước, mật khẩu, khóa mã về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, ứng dụng khẩn cấp trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thông tin và truyền thông.
13. Văn bản, tài liệu về công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, in, phát hành liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng chưa công bố.
14. Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án và các tài liệu liên quan đến kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông khi chưa tổ chức thi.
15. Tin, tài liệu trao đổi về thông tin và truyền thông liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa công bố.
16. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 961/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 22/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Thông tư này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 961/2006/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 59/2016/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 11/2017/TT-BCA quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 774/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 8Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)
- 9Quyết định 721/QĐ-BCA năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 961/2006/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 3Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)
- 4Quyết định 721/QĐ-BCA năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 59/2016/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2017/TT-BCA quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 774/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 23/2019/TT-BCA quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 23/2019/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/08/2019
- Nơi ban hành: Bộ Công An
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra